Đề thi chọn học sinh giỏi thực hành - Môn: Sinh học 9 – Phần lý thuyết

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi thực hành - Môn: Sinh học 9 – Phần lý thuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÁT HẢI
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THỰC HÀNH 
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Sinh học – Phần lý thuyết
(Thời gian làm bài: 30 phút)
Họ tên học sinh: 
Lớp:  Trường: 
Số báo danh: .. Phòng thi số:  
(Đề có 02 trang. Học sinh làm bài vào tờ giấy thi)
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Khi làm thí nghiệm ở thực vật, người ta thực hiện các thao tác sau:
	1. Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả hai mặt
	2. Lấy một chậu trồng cây khoai lang (cây đậu) để chỗ tối trong hai ngày.
	3. Đem chậu cây đó để ra chỗ có nắng gắt (hoặc để dưới ánh sáng bóng điện 500W từ 4 – 6 giờ.)
	4. Ngắt lá, bỏ băng giấy đen, cho vào cồn 900 đun sôi cách thủy đến khi lá có màu trắng.
	5. Rửa sạch lá trong nước ấm.
	6. Cho lá vào cốc đựng thuốc thử tinh bột.
Dùng các dữ kiện trên để trả lời các câu hỏi từ Câu 1 đến Câu 7:  
Câu 1: Mục đích của thí nghiệm trên để tìm hiểu:
A. Chất mà lá cây cần để tạo tinh bột.
B. Vai trò của ánh sáng đỗi với quang hợp.
C. Chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng.
D. Chất thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột.
Câu 2: Các thao tác đúng trong thí nghiệm là:
A. 123456 B. 213456 C. 321456 	 D. 564123
Câu 3: Việc bịt kín một phần lá thí nghiệm bằng băng giấy đen nhằm mục đích:
A. Làm cho một phần lá đó không nhận được ánh sáng 
B. Để so sánh với phần lá đối chứng vẫn được chiếu sáng. 
C. Phần lá bị bịt kín không còn diệp lục. 
D. Cả A, B, C đúng.
Câu 4: Ngắt lá, bỏ băng giấy đen, cho vào cồn 900 đun sôi cách thủy để
A. tẩy sạch hết diệp lục của lá 	 B. luộc chín lá.	
C. tách rời các hạt tinh bột. 	 D. làm chết tế bào lá.
Câu 5: Rửa sạch lá trong nước ấm để
A. làm lá giảm nhiệt độ B. làm sạch cồn.
C. tách rời các hạt tinh bột	 D. cả A và B.
Câu 6: Cho lá vào cốc đựng thuốc thử tinh bột (dung dịch iốt loãng), thì
A. lá có màu vàng nhạt, phần lá không bị che kín có màu xanh đen.	
B. lá có màu xanh đen, phần lá không bị che kín có màu xanh đen.
C. lá có màu xanh đen, phần lá không bị che kín có màu xanh nhạt.
D. phần lá bị che kín có màu vàng nhạt, phần lá không bị che kín có màu xanh đen.
Câu 7: Qua thí nghiệm trên rút ra kết luận:
A. Lá đã chế tạo được tinh bột	 
B. Lá chỉ tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
C. Tinh bột đã bị chuyển màu dưới tác dụng của thuốc thử. 
D. B và C đúng.
Câu 8: Dạng đột biến nào sau đây là rất quý trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt hoặc không hạt.
A. Đột biến đa bội B. Đột biến gen C. Đột biến dị bội D. Thể tam
Câu 9: Lá của nhóm cây nào sau đây là lá kép?
	A. Cây chanh, dâm bụt, ớt. B. Cây hoa hồng, nhãn, phượng.
	C. Cây táo, đu đủ, cải C. Cây vải, xoài, chè.
Câu 10: Nhiệt độ thích hợp nhất cho cây quang hợp là:
	A. 5-100C B. 10-200C C. 20-300C D. 30-400C 
Câu 11: Xử lí giun đất trước khi quan sát cần rửa sạch đất ở cơ thể giun, làm giun chết trong
cồn loãng hoặc axit HCl loãng. B. hơi ete hoặc axit HCl loãng.
C. nước xà phòng hoặc axit HCl loãng. D.Cồn loãng, nước xà phòng hoặc hơi ete.
Câu 12: Một đoạn phân tử ADN có 120 chu kỳ xoắn. Số nuclêôtit trên đoạn ADN đó là:
 A. 2400 nuclêôtit. B. 1500 nuclêôtit. C. 1200 nulcêôtit. D. 600 nuclêôtit.
Câu 13: Prôtêin thực hiện được chức năng nhờ những bậc cấu trúc nào?
A. Cấu trúc bậc 1 	 B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 	 D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
Câu 14: Khi làm tiêu bản mô cơ vân cần chuẩn bị bộ đồ mổ, khay mổ, ếch hoặc thịt lợn tươi, bản kính, kính hiển vi, lamen, dung dịch NaCl
0,65% hoặc 0,9% và axit axêtic 1%. B. và axit axêtic.
0,65% và HCl 2%. D. và HCl 2%.
Câu 15: Để dễ quan sát nhân tế bào mô cơ vân, cần nhỏ vào một bên của mép lamen một vài giọt
dung dịch HCl 1%. B. axit axêtic 1%.
C. dung dịch NaOH 1%. D. dung dịch NaCl 1%.
Câu 16: Nếu bị thương khi cần phải buộc garô, chú ý:
5 phút nới rộng dây garô ra và buộc lại.	B. 10 phút nới rộng dây garô ra và buộc lại.
C. 15 phút nới rộng dây garô ra và buộc lại.	D. 20 phút nới rộng dây garô ra và buộc lại.
Câu 17: Pha thuốc thử Strôme cần dung dịch NaOH
10% và dung dịch CuSO4 2% theo tỉ lệ 2:1.	B. 5% và dung dịch CuSO4 2% theo tỉ lệ 2:1.
C. 10% và dung dịch CuSO4 2% theo tỉ lệ 1:1.	D. 10% và dung dịch CuSO4 5% theo tỉ lệ 1:1.
Câu 18: Qua thí nghiệm tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt, enzim amilaza hoạt động tốt nhất trong điều kiện:
pH = 7,2. 	B. nhiệt độ 370C.
C. pH = 7 và nhiệt độ 370C. 	D. pH = 7,2 và nhiệt độ 370C.
Câu 19: Muốn tìm hiểu chức năng của tủy sống, ta tiến hành làm thí nghiệm với ếch 
giữ nguyên não, tủy. B. đã chọc tủy.
C. đã hủy não (ếch tủy). D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 20: Ở ruồi Giấm, bộ NST 2n = 8. Một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II, sẽ có bao nhiêu NST đơn?
A. 32	 B. 16 	C. 8 	 D. 4
HẾT
Họ tên và chữ kí Giám thị số 1: 
Họ tên và chữ kí Giám thị số 2: 
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
	THI HSG THỰC HÀNH- MÔN SINH HỌC 
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
C
11
D
2
B
12
A
3
A
13
D
4
A
14
A
5
B
15
B
6
D
16
C
7
B
17
C
8
A
18
D
9
B
19
C
10
C
20
D

File đính kèm:

  • docDe thi HSG TH Mon Sinh hoc 9 20122013.doc