Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 Môn thi: Sinh học

doc30 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 Môn thi: Sinh học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
Môn thi: sinh học
 Thời gian: 180 phút 
Câu 1: 
a/ Nêu khái niệm chung về máu ? Phân tích một số chức năng sinh lý của máu ? Máu gồm những thành phần nào ? Phân tích sự phá huỷ của HIV đối với hệ thống miễn dịch của cơ thể người ? 
b/ Vẽ sơ đồ minh hoạ 2 vòng tuần hoàn của cơ thể người ? Từ đó nêu lên vai trò của hệ tuần hoàn máu ? 
Câu 2: 
	Nêu sự tiêu hoá thức ăn ? Qua sự tiêu hoá này hãy chứng minh sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng , sự thống nhất của cơ thể , sự liên quan khăng khít giữa cơ thể và môi trường , từ đó nêu các biện pháp vệ sinh ăn uống ? 
Câu 3:
	Hoạt động thần kinh bậc cao của người có những điểm nào giống và khác động vật có vú ? Em có thể rút ra kết luận gì về sự giống và khác nhau này? 
Câu 4:
	Thường biến khác đột biến ? Hãy vận dụng mối quan hệ giữa kiểu gien , môi trường và kiểu hình vào thực tế sản xuất ?
Câu 5: 
	ở người tóc xoăn là trội hoàn toàn ( A) so với tóc thẳng (a) . Bố mẹ đều tóc xoăn , sinh con có người tóc xoăn , có người tóc thẳng. Hãy xác định kiểu gien của bố, mẹ và các con . 

















đáp án và biểu điểm 
Môn thi : sinh học
 Thời gian: 180 phút
Câu 1: ( 7 điểm) 
a/ ( 4,5 điểm).
* Khái niệm chung về máu :
- Máu là một dịch lỏng , màu đỏ , được lưu thông liên tục trong hệ tuần hoàn của cơ thể . ( 0,25 đ)
- Máu là thành phần quan trọng nhất của môi trường trong cơ thể và đảm nhận nhiều chức năng sinh lý quan trọng . ( 0,25 đ)
* Chức năng sinh lý chủ yếu của máu : ( 3 ,0đ ) 
- Chức năng hô hấp .
- Chức năng dinh dưỡng .
- Chức năng bài tiết .
- Chức năng điều hoà thân nhiệt của cơ thể .
- Chức năng điều hoà thể dịch .
- Chức năng bảo vệ .
	Yêu cầu phân tích cụ thể từng chức năng: Mỗi chức năng đúng cho (0,5 đ), thiếu phân tích trừ ( 0,25 đ).
* Thành phần máu gồm : (0,25đ)
	- Huyết tương: Chiếm 55% thể tích máu .
	- Các tế bào máu : Chiếm 45% thể tích máu .
* Sự phá huỷ của HIV đối với hệ thống miễn dịch của cơ thể . ( 0,75đ)
- Khi vào cơ thể HIV tấn công vào các tế bào limphôT , tế bào limphôT có vai trò nhận diện, báo động và huy động các tế bào limphôn tấn công tiêu diệt vi sinh vật lạ khi chúng vào cơ thể .
- Khi HIV gắn vào tế bào limphôT chúng phá vỡ và trở thành một vật liệu di truyền của tế bào người rồi tiếp tục phát triển .
- Vi rút mới hình thành tách khỏi tế bào chủ vào máu và lại gắn vào các tế bào limphôT khác để tiếp tục phá huỷ .
-> Khi hệ thống miễn dịch trong cơ thể người bị HIV tấn công nó không còn sức chống đỡ với các loại mầm bệnh -> Hàng loạt các loại bệnh tật phát sinh trên cơ thể người nhiễm HIV -> Bị chết .
b/ * Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn của cơ thể người ( Theo SGK L9) 
	- Vẽ đúng ( 2đ)
	- Ghi chú đúng ( 0,5đ)
 * Vai trò của hệ tuần hoàn máu : Lưu chuyển máu trong toàn cơ thể . 
Câu 2: ( 5 điểm)
A. Sự tiêu hoà thức ăn .
1. Về phương diện cơ học . (0,5đ)
* ở miệng : 
	- Thức ăn được cắt ,xé , nghiền nát nhờ răng.
	- Được lưỡi đảo trộn với nước bọt , viên thành từng viên , được nuốt xuống dạ dày.
* ở dạ dày:
	- Thức ăn được các cơ thành dạ dày nghiền bóp , nhào trộn thức ăn với dịch vị.
	- Sau khi nghiền nát, thức ăn được chuyển xuống ruột non từng lượng nhỏ một .
* ở ruột non:
	Sự biến đổi cơ học không đáng kể , các cơ thành ruột chủ yếu giúp sự vận chuyển thức ăn trong ruột và trộn đều với dịch tiêu hoá .
-> Sự biến đổi thức ăn về mặt cơ học chủ yếu diễn ra ở khoang miệng và dạ dày . Vì vậy cần ăn chậm , nhai kỹ tránh đau dạ dày .
2. Về phương diện hoá học.
* ở miệng : (0,25đ)
	- Dưới tác dụng của enzim amilaza trong nước bọt , một ít tinh bột được biến đổi thành đường mantôzơ.
* ở dạ dày : (0,25đ)
	Trong dịch vị có enzim Pep sin biến đổi Prôtêin -> Prôtêin đơn giản nhờ hỗ trợ của HCL .
-> Sự biến đổi thức ăn về mặt hoá học ở khoang miệng và dạ dày không đáng kể .
* ở ruột non : (0,5đ)
	- Có đầy đủ các enzim tiêu hoá trong dịch tuỵ và dịch ruột biến đổi toàn bộ các loại thức ăn phức tạp thành những chất đơn giản hoà tan cơ thẻ hấp thụ được .
	- Dịch mật không có enzim tiêu hoá mà chỉ hỗ trợ sự tiêu hoá Lipit và hấp thụ các sản phẩm của sự tiêu hoá Lipit .
B. Chứng minh sự thống nhất .
a. Giữa cấu tạo và chức phận: ( Có ví dụ minh hoạ ) ( 1 điểm )
b. Sự thống nhất của cơ thể:
	- Có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ quan trong hệ tiêu hoá :
	( nêu ví dụ minh hoạ ) ( 0,5đ)
	- Có sự phối hợp hợp hoạt động giữa các hệ cơ quan với nhau :
	( nêu ví dụ minh hoạ) (0,5đ)
c. Mối liên quan giữa cơ thể và môi trường :
	- Môi trường là nguồn cung cấp vật chất và năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể . (0,25đ)
	- Nhờ hoạt động của cơ quan tiêu hoá thức ăn lấy từ môi trường vào được biến đổi thành chất đơn giản hấp thụ vào máu tới các tế bào để tổng hợp nên chất riêng của tế bào . (0,5đ)
d. Vệ sinh ăn uống : (0,75đ)
	Nêu đủ 4 biện pháp vệ sinh ăn uống , mỗi biện pháp có giải thích tại sao? 
	- Thiếu giải thích trừ (0,25đ)
Câu3:(3điểm)
A. Giống nhau : (1đ)
 Cơ sở ở hoạt động thần kinh ở người và thú đều là phản xạ không điều kiện và có điều kiện .
	- Phản xạ không điều kiện :
 + Có ví dụ ở thú và người .
 + Nêu đặc tính của phản xạ không điều kiện .
 - Phản xạ có điều kiện:
 + Có ví dụ ở thú và người .
	 + Đặc tính của phản xạ có điều kiện.
B. Khác nhau: (1,5đ)
	- Vỏ não người có chức năng đặc biệt là hình thành các phản xạ nói và viết . (0,25đ)
	- Nêu đủ 2 vai trò của tiếng nói và chữ viết , mỗi vai trò đúng (0,5đ)
	- Nhờ tiếng nói và chữ viết con người đã trừu tượng hoá sự vật và hiện tượng cụ thể , biết khái quát hoá chúng thành khái niệm . (0,25đ)
-> Khả năng trừu tượng hoá và khái quát hoá sự vật thuộc phạm vi tư duy trừu tượng chỉ có ở người , không có ở loài vật . (0,25đ)
	- Nhờ tư duy trừu tượng mỗi hoạt động của người đều hướng theo mục 1 đích nhất định khác hẳn hoạt động của động vật lệ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên . (0,25đ)
C. Kết luận . ( 0,5đ)
- Những điểm giống nhau trong hoạt động thần kinh cùng với những điểm giống nhau khác là những bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người .- Những điểm khác nhau phản ánh quá trình tiến hoá từ động vật lên người . Nguyên nhân chủ yếu của quá trình tiến hoá này là lao động , tiếng nói và tư duy.
Câu4: (3 điểm)
A. Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến . (1đ)
	Nêu được sự khác nhau về khái niệm nguyên nhân và tính chất .
B. Quan hệ giữa kiểu gien , môi trường và kiểu hình . (1 đ)
	- Kiểu hình của 1 cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gien mà còn phụ thuộc điều kiện môi trường .( Có ví dụ minh hoạ )
	Thiếu ví dụ trừ (0,25đ)
- Bố mẹ không truyền tính trạng có sẵn cho con mà chỉ truyền kiểu gien ( có ví dụ minh hoạ ) 
- Kiểu hình là kết quả của sự tác động giữa kiểu gien và môi trường .
C. Vận dụng mối quan hệ này vào sản xuất . (1đ)
- Trong sản xuất giống là kiểu gien qui định giới hạn năng xuất , năng xuất là kiểu hình còn kĩ thuật canh tác là môi trường .
- Muốn nâng cao năng xuất trồng trọt , chăn nuôi phải có giống tốt , đồng thời phải có kỹ thuật canh tác tốt , tạo điều kiện thuận lợi cho năng xuất đạt tới giới hạn tối đa mà giống qui định .
Câu 5: (2 điểm)
- Con có người tóc thẳng : Đây là tính trạng lặn -> chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp -> Kiểu gien của người con tóc thẳng là aa (0,5đ)
- Cặp gien aa một chiếc có nguồn gốc từ bố , một chiếc có nguồn gốc từ mẹ
 -> Mỗi người phải có 1 gien a (0,5đ)
Vì bố và mẹ đều tóc xoăn nên gien thứ 2 là A
 => Kiểu gien của bố mẹ đều là Aa (0,5đ)
- Kiểu gien của con tóc xoăn :
	P: tóc xoăn x tóc xoăn 
 Aa Aa
 GtP : A, a A,a
 F1 : 1AA : 2Aa : 1aa.
Vậy kiểu gien của con tóc xoăn có thể là AA hoặc Aa.(0.5đ).
 



	



 

















đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
Môn thi: toán 
 Thời gian: 180 phút
Câu1 ( 4 điểm)
	Giải các phương trình sau :
a/ 	( 2x2 + 3x -1)2 – 5( 2x2 + 3x + 3) + 24 =0
b/ 	2(x2 + 2) =5 
Câu 2 ( 2,5 điểm) Giải hệ phương trình.
	
Câu 3 : ( 2,5đ)
	Cho 3 số a, b, c là 3 số dương. Chứng minh rằng :
	1 < + + < 2
Câu 4: ( 3,0điểm) 
	Gọi x, y là nghiệm của hệ phương trình .
	
 a là tham số . Tìm a để xy đạt giá trị nhỏ nhất .
Câu 5( 8,0 điểm)
	Cho tam giác dều ABC nội tiếp trong đường tròn (0,R) . Gọi AI là một đường kính cố định và Dlà một điểm di động treen cung nhỏ AC ( D khác Avà C) .
a/ Tính cạnh của tam giác ABC theo R và chứng tỏ AI là tia phân giác của góc BAC.
b/ Trên tia DB lấy đoạn DE=DC , chứng tỏ tam giác CDE đều và DI vuông góc CE .
c/ Suy ra E di động trên đường tròn mà ta phải định tâm và giới hạn .
d/ Tính diện tích tam giác ADI theo R lúc D là điểm chính giữa cung nhỏ AC .










đáp án và biểu điểm 
Môn thi: toán 
 Thời gian: 180 phút
Câu 1( 4,0 điểm) Mỗi ý đúng cho 2,0 điểm 
a/ ( 2x2 + 3x -1)2 – 5( 2x2 + 3x + 3) + 24 =0
Biến đổi về dạng : ( 2x2 + 3x -1)2 – 5( 2x2 + 3x -1+4 ) + 24 =0
	 ( 2x2 + 3x -1)2 – 5( 2x2 + 3x -1) + 4 =0
	Đặt 2x2 + 3x -1=t , phương trình có dạng t2-5t+4=0
 	 -> t1=1 và t2=4 ( 0,5đ)
* Từ t1=1 2x2 + 3x -1=1 ->x= và x=-2 ( 0,5đ)
* Từ t2=4 2x2 + 3x -1=4 -> x=1 và x=- ( 0,5đ)
	Vậy nghiệm của phương trình là :
	 S= ; 1;-2; - ( 0,5đ)

b/ 2(x2 + 2) =5 
Biến đổi về dạng : 2( x+ 1+ x2-x+1) = 5
	Đặt = a ; : x ( 0,5đ)
Ta có 2(a2+b2)= 5ab (a-2b)(2a-b) =0 a-2b=0
	 Hoặc 2a-b=0 ( 0,25đ)
* Nếu a-2b=o =2 4x2-5x+3=0
	 Phương trình vô nghiệm ( 0,5đ) 
* Nếu 2a-b=0 =2 x= 
 x= ( 0,5đ) 
Do x nên 2 nghiệm đều thoả mãn .
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là : x= 
 x= ( 0,25đ) 
Câu 2( 2,5 điểm)
Biến đổi : ( 0,5đ)

Suy ra x2+y2+z2-6x-6y-6z+27=0 ( 0,25đ)
 ( x-3)2 + (y-3)2 + (z-3)2=0 ( 1,0đ) 
 x=y=z=3 (0,75đ)
Câu 3: ( 2,5 điểm).
Ta có : 0 ) ( 0,5đ) 
Vì <1 nên theo tính chất nếu <1 thì < ( 0,5đ) 
Ta có : < (2) 
Từ (1)và (2) ta có bất đẳng thức kép :
 < < ( 0,5đ)
Tương tự ta có : < ( 0,25đ)
 ( 0,25đ)
Cộng vế với vế ba bất đẳng thức trên ta được 
 1 < + + < 2 ( 0,5đ)
Câu 4:( 3,0 điểm):
 x + y + 2a + 1 (1) (0,25đ)
=> x2+2xy+y2= 4a2+4a +1
Mặt khác: x2+y2= (a+1)2 = a2+2a +1 (2) 
 Suy ra xy = (3) (0,25đ)
Từ 1và 3 suy ra x,y là nghiệm của phương trình.
 X2 – (2a +1 )X +=0 (0,5đ)
 2X2-2(2a +1)X + 3a2+2a =0 (*)
 
(*) có nghiệm - (1,0đ)
Suy ra xy = 
 xy= (0,5đ)
Vậy xy đạt giá trị nhỏ nhất bằng - a=- (0,5đ)
 ( Thoả mãn với điều kiện - )
Câu 5(8,0 điểm)



a/(2điểm )
rABC là tam giác đều nội tiếp (O;R)
=> AB =AC=BC = R (1,0 điểm)
Vì AB=AC nên khoảng cách từ O đến hai dây này bằng nhau.
Hay O thuộc tia phân giác của góc BAC. (0,5điểm)
Vì O thuộc AI suy ra AI là tia phân giác của góc BAC . (0,5điểm)
b/(1,5 điểm)
 DE=DC ( giả thiết) 
EDC = BAC =600
Suy ra rCDE đều . (0,5điểm)
Lại có D1=A1 ( Hai góc nội tiếp cùng chắn cung BI)
D2=A2 ( Hai góc nội tiếp cùng chắn cung IC) (0,5điểm)
Mà A1 = A2 (Chứng minh trên)
=>D1=D2 suy ra DI là phân giác của góc D của tam giác đều CDE suy ra DI là đường cao => DI vuông góc CE. (0,5điểm)
c/ (2,5 điểm)
Vì DI là đường cao của tam giác đều CDE nên đồng thời là đường trung trực của CE suy ra IE =IC. (0,25điểm)
Do I cố định ,IC có độ dài không đổi suy ra E luôn cách điểm I cố định một khoảng cách không đổi. (0,5điểm)
=> E di động trên đường tròn (I;IC) (0,75điểm)
* Giới hạn: 
- Khi D tiến tới A thì E tiến tới B ( vì IB =IC) (0,5điểm)
- Khi D tiến tới C thì E tiến tới C .
Vậy E di động trên cung nhỏ BC của đường tròn (I;IC) (0,5điểm)
d/( 2,0 điểm)
Khi D là điểm chính giữa cung nhỏ AC ,lúc đó ID là phân giác của 
AIC =600 suy ra AID =300 (0,5điểm)
Mặt khác : ADI =900( Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Suy ra rAID là nửa tam giác đều có cạnh AI =2R (0, 5điểm)
Đường cao của tam giác đều cạnh IA là : AI= R (0,5điểm)
Vậy diện tích rADI = ( đvdt). (0,5điểm)
Ghi chú: Nếu học sinh giải theo cách khác cho điểm tương đương.



















đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
Môn thi: anh văn
 Thời gian: 180 phút
I. Change these sentences into passive voice.

1.Somebody cleans the room every day.
...........................................................................................................................
2 How do people learn languages? 
.......................................................................................................................?.
3 John will collect me at the airport.
...........................................................................................................................
4.Mr John teaches us how to speak English properly.
...........................................................................................................................
5 People play football all over the world .
...........................................................................................................................
6 Our form teacher will hold a class discussion next Monday.
...........................................................................................................................
7 Will you invite her to your birthday party?
........................................................................................................................?.
8 We can not wear jeans at work.
...........................................................................................................................
II Use the correct form of the words in brackets.
1 Reduce means not buying products which are....................( over package )
2.The country is ...............resources include forests coal and oil (nature)
3 Waste paper can be ............... after being recycling(reuse)
4 It is ..................to cross the streets (danger)
III complete the passage using the correct form or tense of the verbs in brackets.
 Nowadays a lot of important inventions(1)...... (carry out) by scientists (2).............(work) for large industrial firms . however , there(3)...........(be) still opportunities for other people(4) ...........(invent) various things. In Britain there is a weekly TV program which(5) ...................(attempt) to show all the devices which people(6).............(invent) recently. The people (7) ..............(organize) the program receive information about 700 inventions per year. New ideas can (8).............(develop) by private inventors. However, it is important (9)..........(consider) these questions: will it work? Will it (10) ........(want) is it new?
IV. make questions for the underline words.
1.Cheese and butter are made from milk
..........................................................................................................................
2.The result will be known next week
...........................................................................................................................
3.A milk bottle can be reused thirty times.
...........................................................................................................................
4.The park gates are locked at 6.30 p.m
..........................................................................................................................
V. Complete the second sentences so that it has the same meaning to the first.
1.We must pay the bill at once.
 The bill...........................................................................................................
2.Many people in the world speak English.
 English..........................................................................................................
3.This question is difficult to understand.
 It’s ................................................................................................................
4.I will repair your bicycle tomorrow afternoon.
 Your bicycle..................................................................................................
5.Does your country export rice to Britain?
 Is rice...........................................................................................................?
6.English is easy to learn.
 It’s easy..........................................................................................................
VI. Complete the letter with the suitable words.
 Dear Sandra,
We are(1)..........a lovely time here in Halong city, Vietnam. The(2).........is very nice. It’s warm and sunny. We’re staying in a comfortable hotel(3)...........the beach. We have a spectacular view of (4) .............bay from our bedroom. Yesterday, we went to (5).............some wonderful caves and grottoes in Halong Bay. Today we are going(6)...........a boat trip to Catba island. We (7)............call you next week.
 (8) ........wishes,
 Tim.











Key
I.(4 marks).
1. The room is cleaned every day.
2. How are languages learned?
3. I will be collected at the airport by John.
4. We are taught how to speak English properly by Mr. John. 
5. Football is played all over the world.
6. A class discussion will be held by our form teacher next Monday.
7. Will she be invited to your birthday party?
8. Jeans can’t be worn at work.
II.(2 marks).
1. over package
2. natural
3. reused
4. dangerous
III.(5 marks)
1. are carried out. 4. to invent. 7. organizing
2.working. 5.attempts. 8. be developed.
3. are . 6. have invented. 9. consider
 10. be wanted
IV.(2 marks).
1. What are cheese and butter made from?
2.When will the result be known?
3.How many times can a milk bottle be reused?
4. What time are the park gates locked?
V.(3marks)
1. The bill must be paid at once.
2. English is spoken by many people in the world.
3.It’s difficult to understand this question.
4. Your bicycle will be repaired(by me) tomorrow afternoon.
5. Is rice exported to Britain by your country?
6. It is easy to learn English.
VI.(4 marks)
 1.having. 5.see
 2. weather. 6 on
 3.near. 7.will
 4 the 8.Best.

Ghi chú : Mỗi ý đúng được 0.5 điểm.


đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
Môn thi: hoá học
 Thời gian: 180 phút

Câu 1(4 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây:
a. Cu +H2SO4 đặc nóng ............... +.................+....................
b. CO2 + ...... CaCO3 + ........ 
c. Na2SO4 + ............ ............ + BaSO4.
d. Fe + ........... FeCl3. 
e. HCl + ............ AgCl +................
f. CH3COOH + CaO ........... + ..............
g. Al + NaOH + ............. Na AlO2 + ............
h. CH4 + ........... CCl4 + .................
Câu 2: ( 3 điểm).
Viết các phương trình phản ứng theo các sơ đồ biến hoá sau.
 Fe ---->FeCl2---->FeCl3----> Fe(OH)3---->Fe2O3---->Fe2(SO4)3 ---->Fe(NO3)3
Câu 3 ( 3 điểm)
a. Có 4 bình khí đánh số từ 1 đến 4: O2 ,CO2 , H2 , CH4. Hẫy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng bình khí.
b. Cho hỗn hợp A gồm 3 kim loại: Fe , Cu , Ag. Hãy trình bày phương pháp hoá học để lấy riêng từng kim loại.
Câu 4 ( 6 điểm).
Cho 2,6 g hỗn hợp A gồm Fe , Cu , Al tác dụng vào 10 ml dung dịch NaOH 6M, thu được 1,344 lít H2 (đktc) . Sau khi thêm tiếp 200ml dung dịch axít HCl 1M và đun nóng đến khi khí H2 ngừng thoát ra ,lọc tách chất rắn B. Cho B tác dụng hết với HNO3 loãng thu được dung dịch C và 0,336 lít khí NO (đktc) . Cho C tác dụng với NaOH dư,thu được kết tủa D . Nung kết tủa D ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thu được chất rắn E.
a. Tinh % khối lượng của các kim loại trong A.
b. Tinh khối lượng chất rắn E.( giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Cho Cu = 64, Fe = 56 , Al =27.
Câu 5 ( 4 điểm) .
Dung dịch M chứa hỗn hợp HCl và H2SO4,lấy 100ml dung dịch M cho tác dụng với AgNO3 dư thấy tạo thành 5,74 g kết tủa.Lấy 100ml dung dịch M cho tác dụng với BaCl2 dư thấy tạo thành 9,32 g kết tủa.
a. Tinh nồng độ mol/l của mỗi axít trong dung dịch M 
b. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,2M để trung hoà hết 200ml dung dịch M
( Ba = 137; H = 1 ; Cl = 35,5 ; S = 32 ; O = 16 ; Ag = 108 ; N = 14 )

đáp án và biểu điểm 
Môn thi : hoá học 
 Thời gian: 180 phút
Câu 1: Mỗi phản ứng đúng cho 0,5 điểm.
a. Cu + 2 H2SO4 đặc nóng CuSO4 + SO2 + 2 H2O
b. CO2 + Ca (OH) 2 CaCO3 + H2O
c. Na2SO4 + BaCl2 . 2 NaCl + BaSO4
d. 2 Fe + 3Cl2 t0 2 FeCl3. 
e. HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
f. 2 CH3COOH + CaO Ca(CH3COO)2 + 2 H2O
g. Al + NaOH + H2O Na AlO2 + 3/2 H2
h. CH4 + 4Cl2 askt CCl4 + 4 HCl
Câu 2 Viết đúng mỗi phản ứng cho 0,5 điểm.
a. Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 
b. 2FeCl2 + Cl2 t0 2FeCl3 
c. FeCl3 + 3 Na OH ---> Fe( OH )3 + 3 NaCl.
d. 2 Fe ( OH )3 t0 Fe2O3 + 3 H2O
e. Fe2O3 + 3 H2SO4 ---> Fe2 ( SO4 )3 + 3 H2O.
g. Fe2(SO4)3 + 3 Ba(NO3)2 ---> 3 BaSO4 + Fe(NO3)3.
Câu 3: 
- Trước hết cho từng khí lội qua nước vôi trong nơi nào kết tủa tạo thành thì đó là CO2 ( 0,25 điểm)
- Cho tàn đóm còn than hồng vào 3 mẫu khí còn lại,lọ khí nào làm tàn đóm bùng cháy là O2. ( 0,25 điểm)
- Để phân biệt CH4 và H2 : 
+ Khi đốt có hơi nước ngưng tụ và cho sản phẩm phản ứng qua nước vôi trong ,nơi nào đục là CO2. Khí ban đầu là CH4. ( 0,25 điểm)
+ Khi cháy với ngọn lửa mầu xanh , có tiếng nổ nhẹ,sản phậm không làm đục nước vôi tronglà H2. ( 0,25 điểm) 
- Các phản ứng xảy ra:
	CO2+ Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O. ( 0,25 điểm)
	O2 + O2 t0 bùng sáng . ( 0,25 điểm)
	
	H2 + 1/2 O2 t0 H2O ( 0,25 điểm)
	CH4 + 2O2 t0 CO2 + 2 H2O. ( 0,25 điểm)
 

Câu 4:
a.Tính đúng % khối lượng các chất tròng hỗn hợp cho 4 điểm :
- Chỉ có Al phản ứng hoàn toàn với 0,01 x 6 = 0,06 mol NaOH .
Theo phản ứng: 
Al + H2O + NaOH ---> NaAlO2 + 3/2 H2 (1) (0,5đ)
Từ 1 suy ra n Al = 1/3 n H = 0.04mol < 0,06mol
Chứng tỏ rằng 0,04 mol Al trong hỗn hợp đã phản ứng hết tạo thành 0,04 mol 
Na AlO2. Trong dung dịch còn dư 0,02 mol NaOH. (0,75đ)
- Thêm 0,2 mol HCl vào dd Na AlO2 trong kiềm dư sẽ xảy ra phản ứng.
HCl + Na OH ---> Na Cl + H2O (2) (0,25đ)
HCl + Na AlO2 + H2O ---> Al(OH)3 + NaCl. (3) (0,25đ)
3HCl + Al (OH)3 ---> Al Cl3 + 3 H2O. (4) (0,25đ)
Và phản ứng ôxi hoá khử.
2HCl + Fe ---> FeCl2 + H2 (5) (0,25đ)
Tổng số mol HCl đã tham gia phản ứng từ (2) đến (4) là 0,18 mol
Vậy còn lại 0,02 mol HCl dư để phản ứng với Fe tạo thành FeCl2 và giải phóng H2
 (0,25đ)
- Khí H2ngừng thoát ra có thể do 3 lí do:
 * 0,02 mol HCl phản ứng vừa đủ với 0,01 mol Fe.
 Theo (5) Khi đó số mol Cu của A là 0,015 mol.
Suy ra chất rắn B chỉ còn có Cu với số mol là 0,015 mol sẽ phản ứng với HNO3 loãng theo phương trình phản ứng .
 3Cu + 8 HNO3 ---> 3Cu(NO3)2 + 2 NO + 4 H2O. (6)
 0,015 2/3.0,015 = 0,01 mol 
Từ (6) suy ra số mol NO thoát ra là 0,01 mol.
Suy ra VNO = 0,01 x 22,4 = 0,224 lít < 0,336 lít.(Trái với giả thiết nên loại)(0,75đ)
 * Fe đã phản ứng hết ,HCl còn dư khi đó B cũng chỉ là Cu và theo (6) ta có 
n Cu = 2/3 nNO = 0,0225 mol
Suy ra % Al = 41,54 %.
 % Cu = 55,38%.
 % Fe = 3,08 %. (0,75đ)
 * HCl đã hết , Fe còn dư suy ra B là hỗn hợp của Fe dư và Cu. Khi đó theo (5) suy ra số mol Fe tham gai phản ứng là 0,01 mol suy ra :
m Fe dư + m Cu = 0,96g
- Phản ứng của Fe dư và HNO3:
 Fe + 4 HNO3 ---> Fe (NO3)3 + NO + 2 H2O (7) 
 x 	 x
( x là số mol NO sinh ra do x mol Fe dư tham gia (7)
Từ (6) và (7) ta có : 3/2 ( 0,015 – x ). 64 + 56 .x = 0,96 => x= 0,012 mol Fe dư
trong B và 3/2 ( 0,015 – 0,012 ) = 0,0045 mol Cu trong A ( cũng như trong B).
Suy ra :
 % Al = 41,54 %; %Cu = 11,08% ;%Fe = 47,38%. (1,0đ)
b/ Trong trường hợp 2: Dung dịchC là dd muối Cu(NO3)2 với số mol là 0,0225 mol.
- Khi tác dụng với NaOH dư và nung theo sơ đồ sau: 
 Cu(NO3)2 + 2 NaOH ---> Cu(OH)2 t0 CuO (0,5đ)
Vậy khôi lượng E là : 
ME = 0,0225 x 80 = 1,8g CuO (0,5đ)
- Tương tự trong trường hợp 3 ta có sơ đồ chuyển hoá :
 Cu(NO3)2 ---> Cu (OH)2 ---> CuO
 0,0045 0,0045 0,0045 (0,25đ)

2FeCl3 ---> 2Fe(OH)3 t0 Fe2O3

 0,012 0,012 0,012/2 = 0,006 (0,25đ)
Suy ra khối lượng E là :
M ‘E = 1,32g hỗn hợp : CuOvà Fe2O3) (0,5đ)
Câu 5:
a. Các phản ứng xảy ra : 
 HCl + AgNO3 --->AgCl +HNO3 (1) (0,5đ)
 BaCl2 + H2SO4 ---> Ba SO4 + 2HCl (2) (0,5đ) 
Từ (1) suy ra 
nHCl = nAgCl = 5,74 / 143,5 = 0,04 mol (0,25đ)
 Từ (2) Suy ra 
nH2SO4 = n BaSO4 = 9,32 /233 = 0,04 mol (0,25đ)
vậy nồng độ mol : C HCl = C H2SO4= 0,4 mol/l (0,5đ)
b. Các phản ứng trung hoà:
	HCl + NaOH ---> Na Cl + H2O (3) (0,5đ)
	H2SO4 + 2NaOH---> Na2SO4 + 2H2O (4) (0,5đ)
Theo (3) và (4) tổng số mol NaOH cần để trung hoà hết 200ml dd M là :
 n NaOH = 0,04 + 2.0,04 = 0,12 mol
 Vậy: V = 0,12 . 1000/0,2 = 600ml (1,0điểm)




đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
Môn thi: vật lý 
 Thời gian: 180 phút 
Câu 1( 7,0 điểm )
Cho mạch điện như hình vẽ :
	 	 Rr 
	 

Hiệu điện thế giữa hai điểm B và D không đổi bằng 220V . Số chỉ của Am pe kế là 1A và R1=170Ω . R là một bộ gồm 40 chiếc điện trở nhỏ ghép nối tiếp , các điện trở thuộc ba loại khác nhau . Loại thứ nhất có giá trị 1,8Ω, loại thứ hai có giá trị 2Ω, loại thứ ba có giá trị 0,2Ω . Hỏi mỗi điện trở nhỏ có bao nhiêu chiếc .
Câu2 (7,0 điểm )
Cho mạch điện như hình vẽ .






Hiệu điện thế giữa hai điểm BD không đổi . Khi mở và đóng khoá K vôn kế lần lượt chỉ 2 giá trị U1 và U2. Biết R2 =4R1, vôn kế có điện trở rất lớn .
	Tính hiệu điện thế giữa hai đầu B,D theo U1 và U2.
Câu 3

File đính kèm:

  • docDE THI DA HSG K9.doc