Đề thi chọn học sinh giỏi huyện năm học 2010 - 2011 môn Sinh học 9

doc5 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 781 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi huyện năm học 2010 - 2011 môn Sinh học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi huyện năm học 2010-2011
Môn sinh học 9
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3 điểm) Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh?
Câu 2: (1,5 điểm) Quá trình tự nhân đôi của ADN và quá trình tổng hợp ARN khác nhau cơ bản ở những điểm nào?
Câu 3(1,0điểm)
	Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường?
Câu 4: (1,5 điểm)
	Một bò đực có kiểu hình lông đen, chân cao đem lai với bò cái thu được F1 phân ly theo tỉ lệ 3:3:1:1
	Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên một NST riêng rẽ. Tính trạng lông đen, chân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng, chân thấp. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
Câu 5( 1,5điểm) 
	ở chuột có một nhóm tinh bào bậc I và nhóm noãn bào bậc I có số lượng bằng nhau và đều giảm phân tạo tinh trùng và trứng. Tổng số tinh trùng và trứng được tạo ra bằng 40 và đều tham gia vào quá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng bằng 12,5% .
	Hãy xác định:
Số tinh bào bậc I và số noãn bào bậc I ?
Số hợp tử và hiệu suất thụ tinh của trứng?
Câu 6: (1,5điểm)
Trong một phân tử AND, số liên kết hyđrô giữa 2 mạch đơn là 531.104 và số liên kết hyđrô trong các cặp A- T bằng số chu kì xoắn của nó trong phân tử.
Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử AND trên.
Tính khối lượng và chiều dài của AND trên (theo micrômét)
Phân tử AND trên tái bản một số lần và môi trường nội bào đã phải cung cấp 1143.104 Ađênin tự do. Xác định số lần tái bản của AND 
(Cho biết khối lượng 1 nuclêôtit trung bình bằng 300 đơn vị C)
Đáp án
Đề thi chọn học sinh giỏi huyện năm học 2009-2010
Câu
Điểm
1
(3đ)
ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân:
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của hợp tử, của tế bào sinh dưỡng, và tế bào sinh dục sơ khai .
0,25
- Cơ thể đa bào lớn lên nhờ nguyên phân
0,25
- Nhờ sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân ly đồng đều của NST ở kì sau của nguyên phân, mà bộ NST 2n của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào và qua các thế hệ sinh vật của những loài sinh sản vô tính.
0,25
ý nghĩa sinh học của quá trình giảm phân:
- Giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục( noãn bào bậc I, tinh bào bậc I) xảy ra ở thời kì chín của tế bào này.
0,25
- Nhờ sự phân ly của NST trong cặp tương đồng xảy ra trong giảm phân, số lượng NST trong giao tử giảm đi một nữa còn n NST. Nên khi thụ tinh bộ NST 2n của loài được phục hồi.
0,25
- Sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit trong cặp NST kếp tương đồng xảy ra ở kỳ đầu, sự phân ly độc lập và sự tổ hợp tự do giữa những NST kép trong cặp tương đồng xảy ra ở kỳ sau của giảm phân I đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ sở xuất hiện biến dị tổ hợp. 
0,25
ý nghĩa sinh học của quá trình thụ tinh:
- Thụ tinh là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, mà thực chất là sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) để tạo thành bộ NST lưỡng bội(2n) của hợp tử.
0,25
- Thụ tinh là cơ chế hình thành hợp tử từ đó phát triển thành cơ thể mới
0,25
- Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử khác nhau làm cho bộ NST của loài tuy vẫn ổn định về mặt số lượng, hình dạng, kích thước nhưng lại xuất hiện dưới dạng những tổ hợp mới, tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm tăng tính đa dạng của sinh giới .
0,5
Kết luận: Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân , giảm phân, thụ tinh đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng cho mỗi loài giao phối qua các thế hệ cơ thể, đồng thời còn tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
0,5
2
(1,5đ)
Nhân đôi ADN
Tổng hợp ARN
- Xảy ra trên toàn bộ hai mạch đơn của phân tử ADN
- Xảy ra trên từng gen riêng rẽ ở một mạch đơn của gen.
0,25
- Nguyên liệu tổng hợp là 4 loại nuclêôtit A, T, G, X
- Nguyên liệu tổng hợp là 4 loại nuclêôtit A,U,G,X.
0,25
- Nguyên tắc tổng hợp là nguyên tắc bổ sung A-T, G-X; nguyên tắc giữ lại một nữa và nguyên tắc khuôn mẫu.
- Nguyên tắc tổng hợp là: nguyên tắc bổ sung A-U, T-A, G-X, X-G ; và nguyên tắc khuôn mẫu.
0,25
- Enzim xúc tác chủ yếu là ADN-Pôlimelaza.
- Enzim xúc tác chủ yếu là ARN -polimelaza 
0,25
- Kết quả: từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt ADN mẹ.
- Kết quả mỗi lần tổng hợp tạo ra 1ARN 
0,25
- Tổng hợp ADN là cơ chế đảm bảo truyền đạt thông tin di truyền cho các thế hệ sau được ổn định.
- Tổng hợp ARN đảm bảo cho các gen cấu trúc riêng rẽ thực hiện tổng hợp prôtêin
0,25
3
(1,0đ)
Điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường
NST thường
NST giới tính
Tồn tại nhiều cặp tương đồng ở cả giới tính đực và giới tính cái
Chỉ tồn tại một cặp, có thể tương đồng hoặc không tương đồng
0,5
Gen tồn tại trên NST thành cặp gen tương ứng
Gen có thể tồn tại từng cặp hoặc riêng rẽ.
0,25
Gen trên NST quy định các tính trạng không liên quan đến giới tính
Gen nằm trên NST giới tính quy định giới tính và các tính trạng liên quan hoặc không liên quan đến giới tính
0,25
4
(1,5đ)
Theo bài ra ta quy ước gen như sau: Giả sử ở bò 
Gen A: lông đen B: Chân cao
 a: lông vàng b: chân thấp
Mặt khác: hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng, mỗi gen nằm trên 1NST => 2 cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
0,25
F1 Phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1 = (3:1).(1:1)
- Tỉ lệ 3:1 đây là kết quả của phép lai tuân theo quy luật di truyền phân tính của Men đen. Có hai trường hợp xảy ra: P: Aa x Aa hoặc P: Bb x Bb
- Tỉ lệ 1:1 đây là kết quả của phép lai phân tích. Có hai trường hợp xảy ra:
P: Aa x aa hoặc P: Bb x bb
0,5
- Vì bò đực có kiểu hình lông đen, chân cao => kiểu gen phải là: AaBb; bò cái có thể có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb. Vậy ta có hai sơ đồ lai:
- Sơ đồ lai chứng minh:
+ Sơ đồ lai 1: P: Bò đực đen, cao x bò cái đen thấp
 AaBb Aabb
 GP: AB, Ab, aB, ab ; Ab, ab
F1: 
 Đực
Cái
 AB
Ab
aB
ab
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Tỉ lệ KG ở F1 Tỉ lệ kiểu hình ở F1
 3A- Bb 3/8 lông đen, chân cao
 3A- bb 3/8 lông đen, chân thấp
 1aaBb 1/8 lông vàng, chân cao
 1aabb 1/8 lông vàng, chân thấp
+ Sơ đồ lai 2: 
 P : bò đực đen cao x Bò cái vàng, cao
 AaBb aaBb
 GP: AB, Ab, aB, ab ; aB, ab
F1: 
 Đực
Cái
 AB
Ab
aB
ab
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Tỉ lệ KG ở F1 Tỉ lệ kiểu hình ở F1
 3AaB- 3/8 lông đen, chân cao
 3aaB- 3/8 lông vàng, chân cao
 1Aabb 1/8 lông đen, chân thấp
 1aabb 1/8 lông vàng, chân thấp
0,75
5
(1,5đ)
Số tinh bào bậc I và số noãn bào bậc I:
- Gọi a là số trứng => số tinh trùng là 4a. (vì 1 tinh bào bậc 1 giảm phân tạo 4 tinh trùng, 1 noãn bào bậc I giảm phân tạo 1 trứng mà tinh bào bậc I bằng noãn bào bậc I). 
0,25
Theo bài ra ta có: a + 4a = 40 => a = 40 : 5 = 8
Vậy số trứng tạo ra = 8
0,25
Số tinh trùng tạo ra = 4 x 8 = 32
0,25
Số noãn bào bậc I = số trúng tạo ra = 8
Số tinh bào bậc I = 
0,25
Số hợp tử và hiệu suất thụ tinh của trứng: 
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng = 12,5% . Suy ra tổng số hợp tử bằng số tinh trùng thụ tinh là: 32 . 12,5% = 4 (hợp tử)
0,25
Số trứng thụ tinh bằng 4. vậy hiệu suất thụ tinh của trúng là:
0,25
6
(1,5đ)
a. 
- số chu kỳ xoắn của ADN là:
 N/20 = (2A + 2G)/20 = (A + G)/10
- Số liên kết H giữa các cặp A - T = 2A 
 theo giả thiết LK H giữa cặp A-T bằng số chu kỳ xoắn ta có:
 (A + G ) /10 = 2A G = 19A (1) 
- Số liên kết H trong phân tử ADN : 2A + 3G = 531.104 (2)
Thế (1) vào (2) giải ra ta có A = 9.104 = T G = X = 171.104.
0.75
2. Khối lượng của ADN : N.300C = 2( 9.104 + 171. 104) x 300 = 108.107đvC
0.25
3. Số lần tái bản của ADN: 
Gọi k là số lần tái bản của ADN .
Số A cung cấp: 9.104 ( 2k - 1) = 1143 . 104 2k = 128 k = 7 
0.5

File đính kèm:

  • docCach su dung VEMIS.doc