Đề thi chất lượng học kì II môn sinh học 6

doc12 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 870 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chất lượng học kì II môn sinh học 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: …………………….. Đề thi chất lượng học kì II môn sinh học 6
Lớp: ……………………………	 Ngày…../05/2006
 Điểm bài thi: ………………….
I.trắc nghiệm (4đ):
Hãy lựa chọn các câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu đó để hoàn thành các bài tập sau!
1.Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phân loại thực vật?
Chọn các thực vật có những đặc điểm giống nhau vào cùng một nhóm.
Sắp xếp các thực vật có những đặc điểm khác nhau vào các nhóm khác nhau.
Căn cứ vào sự giống nhau và khác nhau về đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh sản để sắp xếp thực vật thành các nhóm theo các bậc phân loại khác nhau.
Cả a,b và c.
2.Mức độ tổ chức cơ thể của tảo là?
Đơn bào.
Đa bào, chưa phân hoá thành rễ, thân, lá.
Đa bào, đã phân hoá thành rễ, thân, lá.
Câu a và b.
3.Đặc điểm nào dưới đây ở rêu giống với ở tảo?
Tổ chức cơ thể đều là thực vật bậc thấp.
Tế bào chứa diệp lục.
Sống lệ thuộc hoàn toàn vào môi trường nước.
Cả a, b và c.
4.Đặc điểm nào dưới đây của cây hạt kín giống với cây hạt trần? 
Môi trường sống đa dạng.
Các cơ quan sinh dưỡng đa dạng.
Sinh sản bằng hạt.
Hạt nằm trong quả.
5.Nhờ đâu thực vật có thể điều hoà hàm lượng khí ôxi và cácbôníc trong không khí?
Thực vật luôn luôn hấp thụ khí cácbôníc, thải ra khí ôxi.
Sự hô hấp của thức vật hấp thụ khí ôxi, thải ra khí cácbôníc.
Quang hợp của thực vật hấp thụ khí cácbôníc, thải ra khí ôxi.
Câu b và c.
6.Điểm nào sau đây thể hiện sự khác biệt căn bản giữa nấm và vi khuẩn?
Tế bào nấm đã có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào nấm chưa có nhân hoàn chỉnh.
Nấm dinh dưỡng bằng hình thức dị dưỡng.
Một số nấm có tổ chức cơ thể phân hoá cao hơn dạng sợi.
7.Điểm nào dưới đây là phù hợp với vai trò của nấm hoại sinh trong tự nhiên?
Gây nhiều bệnh cho thực vật.
Phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
Gây nhiều bệng cho động vật và con người.
Cả a, b và c.
8.Vai trò của tảo trong địa y là gì?
Quang hợp tạo ra chất hữu cơ.
Hút nước và muối khoáng.
Bám vào giá thể.
Câu b và c.
II.tự luận (6đ)
Câu 1: Em hãy trình bày vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Khi mùa đông đi qua nhân dân ta thường có các hoạt động gói ghém chăn đệm, quần áo rét đem cất đi để đến mùa rét sau lại mang ra dùng. Theo em chúng ta phải xử lí những đồ dùng này như thế nào trước khi đem cất chúng đi? Giải thích vì sao cần phải làm như vậy?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………….. Đề thi chất lượng học kì II môn sinh học7
Lớp: ……………………………... 	 Ngày… /05/2006
Điểm bài thi: …………………….
trắc nghiệm (4đ):
Hãy lựa chọn các câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu đó để hoàn thành các bài tập sau!
1.Hệ tuần hoàn của ếch nhái có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
Gồm tim hai ngăn, hệ mạch tạo thành một vòng tuần hoàn kín.
Gồm tim ba ngăn, hệ mạch tạo thành hai vòng tuần hoàn kín
Tim ba ngăn, xuất hiện vách hụt tâm thất hệ mạch tạo thành hai vòng tuần hoàn kín
Gồm tim bốn ngăn (2tâm nhĩ, 2 tâm thất), hệ mạch tạo thành hai vòng tuần hoàn kín.
2.Đặc điểm nào sau đây đúng với sự san sản ở bò sát?
Thụ tinh ngoài, đẻ trứng có vỏ dai.
Thụ tinh trong, đẻ trứng có vỏ đá vôi.
Thụ tinh trong, đẻ trứng có vỏ dai.
Thụ ting trong, đẻ con.
3. Đặc điểm chung về đời sống của động vật thuộc lớp cá là?
Sống hoàn toàn trong nước hấp hấp bằng mang, di chuyển nhờ vây.
Thụ tinh trong, đẻ trứng.
Thụ tinh ngoài, đẻ trứng, con non tự kiếm mồi.
Câu a và c.
4.Cơ quan hô hấp của chim bồ câu là?
Phổi và da.
Phổi cà 9 túi khí ở khắp cơ thể.
Hoàn toàn bằng phổi.
Câu a và b.
5.Cơ quan nào sau đây chia xoang cơ thể của thú thành hai phần là khoang ngực và khoang bụng?
Cơ hoành.
Tim và hai lá phổi.
Cột sống và các xương sườn.
Cơ quan tiêu hoá.
6.Những loài thú có đời sống ở môi trường nước thướng có đặc điểm như thế nào?
Các chi có dnạg hình mái chèo, khúc đuôi biến thành một tấm lái.
Giữa các ngón chân có màng bơi.
Cơ quan hô hấp là da và mang.
Mất khả năng di chuyển trên cạn.
7.Cơ thể thú ăn thịt có những đặc điểm nào sau đây?
Răng phân hoá hoàn chỉnh thành răng cửa, răng nanh và răng hàm, các xương hàm lớn và rất khoẻ.
Răng cửa dài nhọn, sắc; răng hàm nhỏ; không có răng nanh, có khoảng trống hàm.
Di chuyển nhanh nhẹn, nhẹ nhàng và rất linh hoạt.
Câu a và c.
8.Chim cánh cụt có quan hệ họ hàng gần với loài nào hơn trong số các loài sau?
Chim bồ câu.
Hải cẩu.
Cá chim
Rủa biển.
ii. tự luận (6đ)
Câu 1: Em hãy trình bầy sự tiến hoá về mặt sinh sản diễn ra trong giới động vật? Nêu rõ ý nghĩa của sự tiến hoá vừa trình bày?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Đấu tranh sinh học là gì? Có mấy biện pháp đấu tranh sinh học?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Hãy kể tên một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương? Nêu rõ vai trò cụ thể của chúng?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Họ và tên: …………………….. Đề thi chất lượng học kì II môn sinh học 8
Lớp: …………………………… 	 Ngày… /05/2006
Điểm bài thi: …………………….
I. trắc nghiệm (4đ):
Hãy lựa chọn các câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu đó để hoàn thành các bài tập sau!
1.Sự tiến hoá của bộ não người thể hiện rõ nhất ở bộ phận nào?
Não trung gian và hành tuỷ
Tiểu não và trụ não
Bán cầo đại não
Não giữa
2.Khi mắt quan sát một vật, ảnh của vật sẽ được tạo ra ở vị trí nào?
Màng giác của cầu mắt.
Thể thuỷ tinh trong cầu mắt.
Màng mạch của cẩu mắt.
Màng lưới của cầu mắt.
3.Tuyến sữa, tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn là loại tuyến gì của cơ thể?
Ngoại tiết
Nội tiết
Tuyến pha
Tiêu hoá
4.Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự thụ tinh?
Trứng chín rơi vào phễu của ống dẫn trứng.
Tinh trùng gặp trứng ở đoạn đầu của ống dẫn trứng.
Một tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
Hợp tử bám vào thành của ống dẫn trứng và phát triển thành bào thai.
5.Hoócmôn nào sau đây khi được tiết ra nhiều quá sẽ gây nên bệnh Badơđô ở người?
Ađrênalin
Tirôxin
Insulin
Glucagôn
6.Vùng hiểu tiếng nói và hiểu chữ viết của con người nằm ở vị trí nào trên bán cầu đại não?
Thuỳ đỉnh
Thuỳ chẩm
Thuỳ thái dương
Thuỳ trán
7.Các phản xạ có điều kiện không có tính chất nào trong số các tính chất sau?
Bẩm sinh và di truyền được
Không bền vững dễ dàng bị mất đi khi điều kiện sống thay đổi
Có tính có thể
Số lượng phản xạ là không hạn định, thường xuyên thay đổi trong suốt quá trình sống của mỗi người.
8.Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về Nơron (tế bào thần kinh)
Là những tế bào lớn nhất cơ thể, mất khả năng phân chia.
Là những tế bào dài nhất cơ thể, có khả năng phân chia liên tục tạo ra các tế bào mới.
Là những tế bào dài nhất cơ thể, không có khả năng phân chia trong suốt quá trình sống của mỗi cơ thể.
Là những tế bào không có nhân, dài nhất trong cơ thể.
9.Trong cơ thể người, khi mà tỷ lệ đường huyết trong máu đã ổn định thì Gluxít sẽ được dự trữ dưới dạng nào?
Glucôzơ
Glycôgen
Các axít amin và glyxêrin
Cả a,b và c.
II.Trắc nghiệm (6đ)
Câu 1: Trình bày cấu tạo của bán cầu đại não ở người? Nêu rõ những đặc điểm tiến hoá (so với động vât thuộc lớp thú)?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Việc phòng tránh thai cần dựa theo những nguyên tắc nào? Hãy nêu những biện pháp cụ thể của từng nguyên tắc?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………… Đề thi chất lượng học kì II môn sinh học 9
Lớp: ……………………………. Ngày:..../05/2006
Điểm bài thi: …………………….
I. trắc nghiệm (4đ):
Hãy lựa chọn các câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu đó để hoàn thành các bài tập sau!
1.Các nhân tố sinh tahí của môi trường bao gồm những gì?
Các nhân tố vô sinh
Các nhân tố hữu sinh
Nhân tố con người
Cả a, b và c
2.Động vật thích nghi với môi trường sống ở đới lạnh có đặc điểm về hình thái như thế nào?
Có bộ lông dài và rậm, thân hình to lớn, lớp mỡ dưới da dày.
Thân hình nhỏ bé, chân và đuôi dài.
Chân có dạng mái chèo, bơi lặn giỏi
Thân hình to lớn, bộ răng phân hoá hoàn chỉnh.
3.Trong các hệ sinh thái, những động vật ăn thịt được xếp và nhóm sinh vật?
Sinh vật sản xuất
Sinh vật tiêu thụ bậc một
Sinh vật tiêu thụ bậc hai
Sinh vật phân giải.
4.Do đâu quần thể người có những đặc trưng khác biệt so với các quần xã sinh vật khác?
Do con người có lao động
Do con người có tư duy nên có thể tự điều chỉnh được các đặc điểm sinh thái của quần thể
Do con người có đời sống xã hội
Cả a, b và c.
5.Những nguồn tài nguyên nào sau đây là nguồn tài nguyên không tái sinh?
Đất, nước và sinh vật
Khoáng sản hoá thạch và dầu mỏ
Năng lượng mặt trời, thuỷ triều và sức gió
Câu b và c.
6.Nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam là gì?
Đề ra các biện pháp phòng chống và khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố về môi trường.
Đề xuất các biện pháp nhằm khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Nêu rõ nội dung và biện pháp giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
Cả a, b và c.
7.Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn người ta thấy rằng thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen Aa là 100%. Biết rằng sự tự thụphấn diễn ra bình thường và không xảy ra hiện tượng đột biến thì ở thế hệ F3 tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu %?
25%	 b. 12,5%	 c. 6,25%	 d. 3,125%
8. Hiện tượng thoái hoá giống có biểu hiện là gì?
Các cá thể đời F1 mang nhiều đặc điểm nổi trội hơn hẳn bố mẹ về hình thái, cấu tạo, sinh lí, sức chống chịu và năng suất, chất lượng.
Đời con xuất hiện các kiểu hình mới khác hẳn đời bố mẹ.
Các thế hệ con cháu sinh ra có sự giảm sút về năng suất, chất lượng, xuất hiện những kiểu hình dại, dị dạng, quái thai.
Là hiện tượng đời con sinh ra không có khả năng sống được trong điều kiện sống của bố mẹ.
II.Tự luận (6đ)
Câu1: Cho sơ đồ:3
2
1
5
4
*Hãy thay các số 1,2,3,4,5 bằng tên các loài sinh vật tương ứng để thiết lập một lưới thức ăn theo sơ đồ trên?
Bài làm:
	……………..	 …………………..
 ……………….	…………………..	 ………………………
Câu2: Hãy nêu những tác động tích cực và tiêu cực của con người tới môi trườngtự nhiên?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu3: Theo em học sinh chúng ta phải có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Họ và tên: …………………….. Đề kiểm tra 45 phút môn tự chọn sinh học 8
Lớp: …………………………… 	 Ngày: … /05/2006
 Điểm kiểm tra ……………………...
I.trắc nghiệm (2đ): Hãy khoanh tròn vào những câu có nội dung đúng trong số các câu sau?
1 – Gia tăng dân số tự nhiên là sự gia tăng số dân do tỷ suất sinh hằng năm lớn hơn tỷ suất tử.
2 – Gia tăng dân số thực là sự gia tăng số dân do sự chênh lệch số người chuyển đến lớn hơn số người chuyển đi.
3 – Sự gia tăng dân số quá nhanh dẫn đến hậu quả là: Chậm phát triển kinh tế, thiếu trường học, bệnh viện, gia tăng tỉ lệ thất nghiệp và các tệ nạn xã hội.
4 – Thực hiện nghiêm chỉnh pháp lệnh dân số, luật hôn nhân và gia đình là một trong những biện pháp thiết thực nhất nhằm hạ thấp sự gia tăng dân số tự nhiên.
5 – Sinh sản nhằm duy trì, phát triển giống nòi, đồng thời cung cấp cho xã hội nguồn nhân công lao động là chức năng xã hội có tính quyết định của gia đình.
6 – Trong gia đình, con cháu phải kính trọng, lễ phép và vâng lời ông bà, cha mẹ.
II.Tự luận (8đ)
Câu 1: Hãy trình bày khái niệm về gia đình? Các chức năng xã hội của gia đình?
Câu 2: Gia đình hiện đại có quy mô như thế nào? Việc xây dựng gia đình có quy mô như vậy có ý nghĩa gì?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Họ và tên: …………………….. Đề thi chất lượng học kì II môn công nghệ 7
Lớp: …………………………… 	 Ngày…. /05/2006
Điểm bài thi: …………………….
 I.trắc nghiệm (4đ):
Câu1: Hoàn thành sơ đồ sau để nêu nên được vai trò của nghề nuôi thuỷ sản ỏ nước ta?
2-……………………………..
……………………………….
………………………………..	
1-……………………………..
……………………………….
………………………………..	
Vai trò của nghề nuôi thuỷ sản
4-……………………………..
……………………………….
………………………………..	
3-……………………………..
……………………………….
………………………………..	
Câu2: Hãy lựa chọn các câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu đó để hoàn thành các bài tập sau!
1.Sự chhuyển động của nước nuôi thuỷ sản có ý nghĩagì?
a. Làm tăng hàm lượng khí ôxi và phân tán đều thức ăn trong ao
b. Duy trì nguồn nhiệt và ánh sáng trong ao.
c. Làm thay đổi đọ pH của ao.
2.Thức ăn nhân tao của tôm cá bao gồm?
a. Thực vật thuỷ sinh và động vật thuỷ sinh.
b. Phân chuồng, phân hữu cơ và phân vô cơ.
c. Thức ăn thô xanh, thức ăn tinh và thức ănh hỗn hợp.
3.Việc quản lí ao nuôi thuỷ sản bao gồm những việc gì?
a. Kiểm tra ao nuôi tôm cá
b. Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm cá
c. Cả hai việc trên
4.Phải coi trọng việc phòng bệnh cho vật nuôi thuỷ sản vì?
a. Sức chống chịu của tôm cá rất kém.
b. Trong môi trường nước, khi tôm cá bị nhiễm bệnh thì tốc độ lây nhiễm rất nhanh, việc chữa trị sẽ rất khó khăn.
c. Trong nước ao có rất nhiều vi khuẩn
II.Tự luận (6đ)
Câu 1: Nêu mục đích và các biện pháp bảo quản động vật thuỷ sản sau khi thu hoạch.
Câu 2: Trình bày những biện pháp khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản ở địa phương em?
Họ và tên: …………………….. Đề thi chất lượng học kì II môn công nghệ 9
Lớp: …………………………... 	 (Phần lí thuyết)
 Ngày…../05/2006
 Điểm bài thi: …………………
Câu 1: Hãy nêu vai trò của một số giống cây ăn quả đang được trồng ở địa phương em?
Câu 2: Trình bày ưu nhược điểm của phương pháp giâm, chiết ghép trong việc nhân giống cây ăn quả?
Câu 3: Tại sao khi bón thúc phân cho cây ăn quả cần phải bón theo hình chiếu của tán cây?
Câu 4: Kể tên những biện pháp thường sử dụng để phòng trừ sâu bệnh cho cây ăn quả?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docKTS&CN ki2.doc
Đề thi liên quan