Đề kiểm tra Vật lí 7 kì II

doc6 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Vật lí 7 kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 7 Kè II
Phần I: trắc nghiệm:
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Trong các cách sắp xếp sau cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng?
 A. Rắn, lỏng, khí.	 	B. Rắn, khí, lỏng.
 C. Lỏng, rắn, khí	 	D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 2: Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi?
 A. Nhiệt kế rượu	 	B. Nhiệt kế y tế.
 C. Nhiệt kế thuỷ ngân	 	D. Cả 3 nhiệt kế trên đều không dùng được.
Câu 3: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
 A. Bỏ một cục đá vào một cốc nước.	 	 B. Đốt một ngọn nến.
 C. Đốt một ngọn đèn dầu. 	 D.Đúc một cái chuông đồng.
Câu 4: Nước trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
 A. Nước trong cốc càng nhiều	B. Nước trong cốc càng ít.
 C. Nước trong cốc càng nóng.	D. Nước trong cốc càng lạnh.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
 A. Sương động trên lá cây.	B. Sương mù.
 C. Hơi nước.	D. Mây
Câu 6: Trong các đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm nào là của sự sôi?
 A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.	B. Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng
 C. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng .	D. Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng. 
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Điền từ( cụm từ) thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
 a .- Sự nóng chảy là sự chuyển từ.................sang ......................
 - Phần lớn, các chất nóng chảy ở .....................
 - Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của vật.........................
b. - Tốc độ bay hơi phụ thuộc :.................., ....................và..............................của chất lỏng.
 - Sự bay hơi chỉ xảy ra trên..........................của chất lỏng.
Câu 2: Giải thích sự tạo thành những đám mây?
Câu 3: Tại sao luộc bánh chưng hay hầm xúp băng nồi áp suất thì mất ít thời gian hơn là bằng nồi thông thường?
Câu 4: Tại sao người ta dùng nhiệt độ của hơi nước đang sôi để làm một mốc đo nhiệt độ?
Câu 5: Quan sát đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến đựng trong một ống nghiệm được đun nóng liên tục và trả lời các câu hỏi: 
Mô tả hiện tưọng xảy ra trong ống nghiệm trong các khoảng thời gian:
 - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 5.
 - Từ phút thứ 5 đến phút thứ 15.
 - Từ phút thứ 15 đến phút thứ 20.
 b) Trong khoảng thời gian từ phút thứ 5 đến phút thứ 15, băng phiến trong ống nghiệm tồn tại ở thể nào?
Bài làm:
( Câu 2, 3, 4, 5 phần tự luận)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
đáp án và biểu điểm.
Vật lí 6- học kỳ II ( 2008- 2009)
 đề 01:
Phần 1: Trắc nghiệm:( 3điểm) Mỗi câu đúng đựơc 0,5 điểm.
1.A	2.C	3.C	4.C	5.C	6.D
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2đ) Mỗi từ đúng được 0,25 điểm.
 a. Thể rắn, thể lỏng, nhiệt độ xác định, không thay đổi.
	 b. gió, nhiệt độ, diện tích mặt thoáng.
	mặt thoáng.
Câu 2: ( 1đ) ánh nắng mặt trời chiếu vào mặt nước biển, sông, hồ, ao...làm nước ở đó bay hơi. Hơi nước bay lên cao gặp không khí lạnh ngưng tụ lại tạo thành mây.
Câu 3: ( 1đ)
Trong nồi áp suất có áp suất cao nên nhiệt độ sôi ở đó cao hơn bình thường. Vì vậy khi luộc bánh chưng hay hầm xúp sẽ mất ít thời gian hơn.
Câu 4: ( 1đ) Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong thời gian nước đang sôi.
Câu 5: (2đ)
(0,5đ) - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 5: Băng phiến rắn nóng lên.
(0,5đ) - Từ phút thứ 5 đến phút thứ 15: Băng phiến rắn nóng chảy.
(0,5đ) - Từ phút thứ 15 đến phút thứ 20: Băng phiến lỏng nóng lên.
 b) ( 0,5đ) Thể rắn và thể lỏng.
Trường THCS Bắc Nghĩa
Kiểm tra chất lượng học kỳ II
 Năm học: 2008- 2009	 
 Môn: Vật lí - Lớp 6 ( Thời gian: 45 phút) Đề: 02
Họ và tên:.........................................................Lớp:..............SBD:................
Phần I: trắc nghiệm:
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Trong các cách sắp xếp sau cho các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít, cách sắp xếp nào đúng?
 A. Rắn, lỏng, khí.	 	B. Rắn, khí, lỏng.
 C. Lỏng, rắn, khí	 	D. Khí, lỏng, rắn.
Câu 2: Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi?
 A. Nhiệt kế rượu	 	B. Nhiệt kế thuỷ ngân 
 C. Nhiệt kế y tế.	 	 	D. Cả 3 nhiệt kế trên đều không dùng được.
Câu 3: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
 A. Bỏ một cục đá vào một cốc nước.	 B. Đốt một tờ giấy. 
 C. Đốt một ngọn nến.	 D.Đúc một pho tượng đồng.
Câu 4: Nước trong cốc bay hơi càng chậm khi:
 A. Nước trong cốc càng nhiều	 B. Nước trong cốc càng ít.
 C. Nước trong cốc càng nóng.	 D. Nước trong cốc càng lạnh.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
 A. Hơi nước.	 B. Sương mù.
 C. Sương động trên lá cây.	 D. Mây
Câu 6: Trong các đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm nào là của sự sôi?
A.Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng. 	 B.Xảy ra cả trong lòng và trên mặt thoáng của chất lỏng
C. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng .	 D. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào 
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Điền từ( cụm từ) thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
 a .- Sự đông đặc là sự chuyển từ.................sang ......................
 - Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở ................................Nhiệt độ đó gọi là..................................
 - Băng phiến nóng chảy ở............................
 b. - Tốc độ bay hơi phụ thuộc :.................., ....................và..............................của chất lỏng.
Câu 2: Giải thích sự tạo thành những giọt sương đọng trên lá cây vào ban đêm?
Câu 3: Tại sao khi luộc trứng ở vùng núi cao sẽ lâu chín hơn ở vùng đồng bằng?
Câu 4: Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm một mốc đo nhiệt độ?
Câu 5: Quan sát đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước đá đựng trong một ống nghiệm được đun nóng liên tục và trả lời các câu hỏi: 
Mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm trong các khoảng thời gian:
 - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 2.
 - Từ phút thứ 2 đến phút thứ 6.
 - Từ phút thứ 6 đến phút thứ 8.
 b) Trong khoảng thời gian từ phút thứ 2 đến phút thứ 6, nước trong ống nghiệm tồn tại ở thể nào?
Bài làm:
( Câu 2, 3, 4, 5 phần tự luận)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
đáp án và biểu điểm.
Vật lí 6 - học kỳ II ( 2008- 2009)
đề 02:
Phần 1: Trắc nghiệm:( 3điểm) Mỗi câu đúng đựơc 0,5 điểm.
1.D	2.B	3.B	4.D	5.A	6.B
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2đ) Mỗi từ đúng được 0,25 điểm.
 a. Thể lỏng, thể rắn, một nhiệt độ xác định, nhiệt độ nóng chảy, 800C
	 b. gió, nhiệt độ, diện tích mặt thoáng.
Câu 2: ( 1đ) Ban đêm trời lạnh, hơi nước trong không khí ngưng tụ lại tạo thành những giọt sương đọng trên lá cây.
Câu 3: ( 1đ)
Vì ở vùng núi cao có áp suất thấp nên nhiệt độ sôi ở đó thấp hơn ở vùng đồng bằmh. Vì vậy trưng lâu chín hơn.
Câu 4: ( 1đ) Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong thời gian nước đá đang tan.
Câu 5: (2đ)
(0,5đ) - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 2: Nước đá nóng lên.
(0,5đ) - Từ phút thứ 2 đến phút thứ 6: Nước đá nóng chảy thành nước.
(0,5đ) - Từ phút thứ 6 đến phút thứ 8: nước nóng lên.
 b) ( 0,5đ) Thể rắn và thể lỏng.

File đính kèm:

  • docDE KIEM VAT LI 6 KI II DAP AN.doc
Đề thi liên quan