Đề kiểm tra ngữ văn 8 học kì II năm học 2007- 2008

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra ngữ văn 8 học kì II năm học 2007- 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra ngữ văn 8 học kì II
năm học 2007- 2008
Thời gian: 90’
I - Trắc nghiệm:
Câu 1: ý nào nói đúng nhất tâm trạng người tù chiến sĩ được thể hiện ở 4 câu thơ cuối trong bài thơ “ Khi con tu hú. ”
…Ta nghe hè dạy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng hè ơi!
Ngột làm sao! Chết uất thôi.
Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!
 ( Khi con tu hú – Tố Hữu)
A: Uất ức, bồn chồn khao khát, tự do đến cháy bỏng.
B: Nung nấu ý chí hành động để thoát ra khỏi chốn tù ngục.
C: Buồn bực vì chim tu hú ngoài trời cứ kêu.
D: Mong muốn da diết cuộc sống ngoài chốn tù ngục.
Câu 2: Trong đoạn trích “ Nước Đại Việt ta” Nguyễn Trãi chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?
A: Nghị luận C: Thuyết minh
B: Tự sự	D: Miêu tả
Câu 3: Câu thơ cuối Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ, sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
A. So sánh C. ẩn dụ
B. Điệp từ 	D. Nhân hoá
Câu 4: Trong câu “ Lúc bấy giờ, ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào” . Người nói đã sử dụng hành động nói nào ?
A. Hành động trình bày 	C. ẩn dụ
B. Điệp từ 	D. Hành động điều khiển
Câu 5: Mọi người cha làm giám đốc công ti nói chuyện với người con là trưởng phòng tài vụ của công ti về tài khoản của công ti. Khi đó, quan hệ giữa họ là quan hệ gì?
A: Quan hệ gia đình C: Quan hệ chức vụ XH	
B: Quan hệ tuổi tác 	 D: Quan hệ giữa bạn bè đồng nghiệp
Câu 6: Cho câu: “ Nó không chỉ học giỏi mà còn rất chăm học ”. Cách chữa nào hợp lí mà ít thay đổi nghĩa của câu gốc nhất?
A: Nó không chỉ học giỏi mà còn ngoan ngoãn.
B: Tuy nó học giỏi nhưng nó không kiêu căng.
C: Nó học giỏi vì nó rất chăm học.
D: Mặc dù nó chăm học nhưng nó không học giỏi.
Câu 7: Hai câu thơ: “ Chiếc thuyền im bến mỏi trở về lắm 
	 Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.” dùng biện pháp tu từ gì?
A: So sánh C: Hoán dụ 
B: ẩn dụ	D: Nhân hoá
Câu 8: Ai đã viết: “ Hịch tướng sĩ”
A: Nguyễn Trãi	C: Lê Lợi	 B: Trần Quốc Tuấn	D: Trần Quốc Toản
Câu 9: Dòng nào nói lên chức năng chính của câu nghi vấn?
A: Dùng để yêu cầu	C: Dùng để bộc lộ cảm xúc
B: Dùng để hỏi	D: Dùng để kể lại sự việc
Câu 10: Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì?
A: Nét mặt	C: Cử chỉ	
B: Điệu bộ	D: Ngôn ngữ 
Câu 11: Trật tự của câu nào thể hiện thứ tự trước sau theo thời gian ?
A: Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập ( Nguyễn Trãi ) 
B: Đám than đã rạc hẳn lửa ( Tô Hoài)
C: Tôi mở to đôi mắt, khe khẽ reo lên một tiếng thú vị. (Nam Cao)
D: Mày dại quá, cứ vào đi, tao chay cho tiền tàu.( Nguyên Hồng)
Câu 12: Câu nào dưới đây mắc lỗi diễn đạt liên quan đến lôgic ?
A: Anh cúi đầu thong thả chào.
B. Nó không chỉ ngoan ngoãn mà còn lễ phép.
C. Linh là một học sinh chăm ngoan của lớp.
D. Tuy phải làm nhiều việc gia đình nhưng bạn ấy vẫn học rất giỏi.
	
II- Tự luận:
Câu 1: (2 điểm): Viết đoạn văn giới thiệu về tác giả Mô - li - e .
Câu 2 : (5 điểm): “ Nước Đại Việt ta” của Nguyễn Trãi là: “ áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc”. Dựa vào những dẫn chứng trong bài thơ, em hãy làm sánh tỏ nhận xét trên.
	





Đáp án và biểu điểm
Đề kiểm tra ngữ văn lớp 8 học kì II 
năm học 2007-2008

I - Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
A
D
C
C
C
D
B
B
D
A
B

II- Tự luận:
Câu 1: ( 2 điểm)
	Viết đoạn văn từ 7 đến 10 câu trong đó nêu được những thông tin cơ bản về nhà thơ Mô li e ( như phần chú thích đã ghi ở dưới văn bản) đoạn viết liền mạch, ý lưu loát, không mắc lỗi diễn đạt dùng từ.
Câu 2: ( 5 điểm )
	Bài viết thuộc thể loại nghị luận chứng minh.
	- Tự hào về dân tộc có nền văn hiến tốt đẹp, lâu đời.
	- Tự hào về đất nước có lãnh thổ riêng, phong tuc tạp quán riêng.
	- Tự hào về dân tộc có truyền thống lịch sử vẻ vang.
	- Tự hào về dân tộc luôn có người taì giỏi, thao lược.
	- Tự hào về đât nước có chiến công vang lừng đã được lưu danh sổ sách.
	Mỗi ý cho 1 điểm. Yêu cầu khi trình bày phải mạch lạc, chặt chẽ, bố cục bai viết phải sáng rõ, không mắc lỗi chính tả, diễn đạt. Lỗi hình thức, chữ viết, câu...Tuỳ mức độ nặng nhẹ để trừ 1 đến 2 điểm trong tổng số 5 điểm phần này.


File đính kèm:

  • docDE THI MON NGU VAN THCS.doc