Đề khảo sát chất lượng năm học 2013-2014 môn: ngữ văn - lớp 9 thời gian: 90 phút

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng năm học 2013-2014 môn: ngữ văn - lớp 9 thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đề Khảo sát chất lƯợng * năm học 2013-2014
Mụn: ngữ văn - Lớp 9
Ngày 20/2 /2014 - Thời gian: 90 phút
	
Cõu 1: (2 điểm)
Cho đoạn văn:
“… Trong những hành trang ấy, cú lẽ sự chuẩn bị bản thõn con người là quan trọng nhất. Từ cổ chớ kim, bao giờ con người cũng là động lực phỏt triển của lịch sử. Trong thế kỉ tới mà ai ai cũng thừa nhận rằng nền kinh tế tri thức sẽ phỏt triển mạnh mẽ thỡ vai trũ con người lại càng nổi trội”. 
 ( Ngữ văn 9, Tập hai, NXBGD – 2006) 
a. Đoạn văn trờn được trớch từ văn bản nào? Của ai?
b. Xỏc định cõu chủ đề của đoạn văn và cho biết cõu chủ đề nằm ở vị trớ nào?
c. Đoạn văn trờn sử dụng phộp liờn kết nào là chủ yếu?
d. Từ được in đậm trong cõu “Trong những hành trang ấy, cú lẽ sự chuẩn bị bản thõn con người là quan trọng nhất.” là thành phần biệt lập gỡ ?
Cõu 2: (3 điểm)
Đức tớnh khiờm nhường.
Cõu 3: (5 điểm)
a. Theo em, tính triết lý và chiều sâu suy ngẫm của bài thơ “Ánh trăng” (Nguyễn Duy) được thể hiện rõ nhất trong khổ thơ nào của bài? Hãy chép lại theo trí nhớ khổ thơ đó?
b. Phõn tớch khổ thơ để lí giải lí do vì sao em cho rằng khổ thơ mình chọn thể hiện rõ nhất tính triết lý và chiều sâu suy ngẫm của bài thơ “Ánh trăng”!















BIỂU ĐIỂM CHẤM NGỮ VĂN 9
Cõu 1: 2 điểm 
Mỗi ý trả lời đỳng được 0.5 đ
a.
Đoạn văn được trớch từ văn bản “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” của tỏc giả Vũ Khoan.
0,55 đ
b.
Cõu chủ đề Trong những hành trang ấy, cú lẽ sự chuẩn bị bản thõn con người là quan trọng nhất. ->nằm ở đầu đoạn văn.
0,5 đ
c.
Đoạn văn trờn sử dụng phộp liờn kết chủ yếu là: phộp lặp.
0,5 đ
d.
Cú lẽ là thành phần biệt lập tỡnh thỏi trong cõu.
0,5 đ

Cõu 2: 3 điểm:
A.Yêu cầu
1. Về hình thức:
- Biết cách làm kiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lớ.
- Luận điểm đúng đắn, sáng tỏ, lí lẽ thuyết phục.
- Diễn đạt lu loát. 
- Bài viết ngắn gọn theo đỳng yờu cầu của đề
2. Về nội dung: 
 Bài viết cần nờu đợc các ý cơ bản sau:
- Giải thớch: 
+ Khiờm nhường: khiờm tốn, nhỳn nhường, khụng tự đề cao cỏ nhõn mỡnh.
- Những biểu hiện của đức tớnh khiờm nhường:
+ Người cú đức tớnh khiờm nhường là người luụn hiểu mỡnh, biết người, do vậy thường cú thỏi độ nhó nhặn, hay lắng nghe ý kiến của người khỏc.
+ Luụn khiờm tốn học hỏi, cú tinh thần cầu tiến, tự nỗ lực để tiến bộ.
+ Khụng tự đề cao mỡnh, khụng khoe khoang bản thõn mỡnh với những người xung quanh.
- Tại sao phải cú đức tớnh khiờm nhường:
+ Đức tớnh khiờm nhường (với những biểu hiện: nhó nhặn, lịch sự, khiờm tốn) sẽ giỳp ta cú được mối quan hệ gần gũi, hũa hợp trong giao tiếp với những người xung quanh.
+ Đức tớnh khiờm nhường giỳp mỗi người tự nhận ra mặt hạn chế của bản thõn mỡnh để cố gắng vươn lờn hoàn thiện bản thõn.
+ Sự khiờm tốn, thỏi độ cầu tiến, ham học hỏi sẽ giỳp ta tiến bộ, thành cụng trờn đường đời. 
->Đưa dẫn chứng…
 - Mở rộng vấn đề:
 + Ngược lại với đức tớnh khiờm nhường là sự kiờu căng, tự món. Những người cú tớnh tự kiờu thường hay tự đề cao mỡnh, luụn coi thường những người xung quanh, dễ bị mọi người xa lỏnh.
 + Cần phải thấy rằng: khiờm nhường khụng cú nghĩa là tự ti, tự hạ thấp mỡnh. Khiờm nhường thực sự là đức tớnh gúp phần nõng cao giỏ trị của con người…. 
 B. Biểu điểm
- Điểm 3: Bài viết xuất sắc, đáp ứng đợc đầy đủ các yêu cầu nêu trên, lí lẽ thuyết phục, dẫn chứng phong phú, văn viết mạch lạc, không mắc những lỗi diễn đạt thông thờng.
- Điểm 2: Đạt đợc quá nửa yêu cầu về nội dung, còn mắc một vài lỗi nhỏ.
- Điểm 1: Đạt khoảng một nửa yêu cầu về nội dung, còn mắc lỗi hình thức, lập luận còn thiếu chặt chẽ. 
- Điểm 0: Không viết gì hoặc viết không bám sát yêu cầu của đề.
( Giáo viên chấm vận dụng linh hoạt thang điểm trên, cho các điểm khác, có thể lẻ đến 0,25 điểm) 

Cõu 3 : 5 điểm
a. Tính triết lý và chiều sâu suy ngẫm trong bài thơ “Ánh trăng” được thể hiện rõ nhất trong khổ thơ cuối cùng của bài.(0,25 đ) 
- Chép lại chính xác theo trí nhớ khổ thơ cuối của bài “Ánh trăng” : (0,75 điểm)
Trăng cứ trũn vành vạnh
kể chi người vụ tỡnh
ỏnh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mỡnh .
b. 4 điểm
A.Yờu cầu:
* Yêu cầu về kĩ năng:
- Có kĩ năng nghị luận văn học, lí lẽ thuyết phục và thể hiện được năng lực phân tích sâu sắc, tinh tế.
- Bố cục hợp lí, rõ ràng, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
- Văn viết trong sáng, có cảm xúc.
*Yêu cầu về kiến thức:
Bài viết có thể trình bày theo những cách khác nhau nhưng cần có các ý cơ bản sau:
 + “Trăng cứ tròn vành vạnh”: sự trong sáng, tròn đầy, thủy chung, tượng 
trưng cho quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên, chẳng thể phai mờ. 
 + “Trăng cứ tròn vành vạnh/ kể chi người vô tình”: là biểu tượng của sự bao dung, là nghĩa tình thủy chung trọn vẹn, trong sáng, vô tư mà không đòi hỏi sự đền đáp - đó chính là phẩm chất cao đẹp của nhân dân ta nói chung và của con người thời chống Mỹ nói riêng.
 + “ánh trăng im phăng phắc”: sự im lặng nghiêm khắc mà nhân hậu, bao dung 
 + “đủ cho ta giật mình”: “giật mình” vì trăng đầy đặn nghĩa tình mà con 
người lại có lúc quên trăng; “giật mình” vì trăng bao dung, nhân hậu mà con người lại là kẻ vô tình; “giật mình” vì con người đã có lúc lãng quên bạn bè, lãng quên quá khứ, lãng quên chính mình,... 
à Khổ thơ cuối nói riêng và cả bài nói chung đã nhắc nhở mọi người không được phép lãng quên quá khứ, cần phải sống có trách nhiệm với quá khứ, thủy chung với quá khứ, coi quá khứ là điểm tựa cho hiện tại... Thủy chung với vầng trăng cũng chính là thủy chung với quá khứ của mỗi con người. 
b. Biểu điểm
Điểm 4: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, văn viết trôi chảy, mạch lạc có cảm xúc, lập luận chặt chẽ, bố cục hợp lý, dẫn chứng chính xác, phong phú, biết xác định luận điểm, lựa chọn dẫn chứng và phân tích dẫn chứng hợp lí làm sáng tỏ luận điểm, không mắc các lỗi thông thờng.
- Điểm 3: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên, còn vài sai sót nhỏ không đáng kể.
- Điểm 2: Bài tương đối đủ ý, dẫn chứng còn hạn chế, thiếu những lời nhận xét bình giá phù hợp. Diễn đạt cha thật tốt, còn mắc lỗi diễn đạt.
- Điểm 1: Bài đạt 1/3 yêu cầu nêu trên, dẫn chứng đa ra còn hạn chế, cha biết phân tích dẫn chứng, còn thiên sang liệt kê dẫn chứng, diễn đạt cha tốt.
- Điểm 0: lạc đề, sai cả nội dung và phơng pháp.
 ( Giáo viên chấm căn cứ thang điểm cho các điểm lẻ đến 0,25 điểm) ./.

 







File đính kèm:

  • docDE KHAO SAT CHAT LUONG VAN 9.doc