Đề kiểm tra khảo sát học kì II môn: Vật lý 6 - Đề 10

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra khảo sát học kì II môn: Vật lý 6 - Đề 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian:45 phút(Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm(2 điểm).
I. Khoanh tròn một chữ cái đứng trước ý trả lời đúng: 
Câu 1(0.25đ). Một vật nóng lên thì nở ra, lạnh đi thì co lại, khi đó khối lượng của vật:
	A. Không thay đổi. 	C. Giảm khi nhiệt độ giảm.
	B. Tăng khi nhiệt độ tăng. 	D. Cả câu B và câu C đều đúng.
Câu 2(0.25đ): Nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng:
	A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. 	 	C. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
	B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.	D. Dãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 3(0.25đ): Bên ngoài thành cốc đựng nước đá thường có các giọt nước nhỏ li ti bám vào. Giải thích?
	A. Vì nước trong cốc bay hơi và ngưng tụ lại.
	B. Vì hơi nước trong không khí ngưng tụ trên thành cốc.
	C. Vì nước trong cốc ngấm ra ngoài. 
	D. Cả ba nguyên nhân trên.
Câu 4(0.25đ) :Nhiệt kế nào sau đậy có thể dùng để đo nhiệt độ hơi nước đang sôi.
A. Nhiệt kế rượu.	B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thuỷ ngân.	C. Cả ba nhiệt kế trên đều không dùng được. 
Câu 5(1đ): Hãy ghép cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để tạo thành câu có nội dung đúng:
Cột A
Cột B
Cách ghép
1. Sự bay hơi
2. Việc đúc một pho tượng đồng
3. Hiện tượng sương mù
4. Nước trong cốc cạn dần
a- vừa có liên quan đến sự nóng chảy, vừa có liên quan đến sự đông đặc.
b- liên quan đến sự ngưng tụ.
c- liên quan đến sự bay hơi.
d- xảy ra với bất kì chất lỏng nào.
e- là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
II. Tự Luận(8 điểm):
Bài (1đ) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Khi co giãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể gây ra ..
Nước đá nóng chảy ở . Nhiệt độ này gọi là .. Trong suốt quá trình nóng chảy nhiệt độ của vật ..
Bài 2(2đ): Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại?
Bài 3(2đ): 	a) 700C tương ứng với bao nhiêu 0F?
 	b) 250C tương ứng với bao nhiêu 0F?
Bài 4(3đ): Hình bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn.
1) ở nhiệt độ nào chất rắn bắt đầu nóng chảy?
2) Chất rắn này là chất gì?
3) Để đưa chất rắn từ 600C tới nhiệt độ nóng chảy cần bao nhiêu thời gian?
4) Thời gian nóng chảy của chất rắn là bao nhiêu phút?
5) Sự đông đặc bắt đầu vào phút thứ mấy?
6) Thời gian đông đặc kéo dài bao nhiêu phút?
50
60
70
80
90
100
Nhiệt độ (0C)
Thời gian (phút)
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
. 
------------------HẾT-------------------
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÝ 6
Đáp án – biểu điểm.
I. Phần trắc nghiệm.Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
Câu 1( 1 điểm).
1
2
3
4
A
D
B
C
Câu 5( 1 điểm).
1
2
3
4
d
a
B
C
II. Phần tự luận(8 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
a. Một lực rất lớn.
b. (1) 00C (2) nhiệt độ nóng chảy (3)nhiệt độ không đổi.
1đ
2
Trong hơi thở của người có hơi nước. Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ làm mờ gương. Sau một thời gian những hạt nước này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương lại sáng trở lại
2đ
3
Mỗi ý 1 điểm.
a. 700C = 158	0F	b. 250C = 770F
2đ
4
Mỗi ý 0,5đ
1. 800C	2. băng phiến	
3. gần 4 phút	
4. 2 phút	5. phút thứ 13	
6. kéo dài 5 phút
3đ
------------------HẾT-------------------

File đính kèm:

  • docVat ly 6_KS_HKII_10.doc
Đề thi liên quan