Đề kiểm tra học sinh giỏi môn Tiếng việt Lớp 5 (Kèm đáp án)

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 173 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học sinh giỏi môn Tiếng việt Lớp 5 (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT MễN TIẾNG VIỆT
Kỡ thi: Học sinh giỏi lớp 5
Mụn: Tiếng Việt. 
Thời gian làm bài: 90 phỳt.
Câu 1(2 điểm). Tìm các từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại và từ láy trong đoạn văn sau:
 Biển luôn thay đổi theo màu sắc mây trờiTrời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu giận dữNhư một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
Câu 2 (2 điểm) Chỉ ra danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ trong đoạn thơ sau:
 Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.
Câu 3 (2 điểm)Tìm từ ngữ đồng âm trong từng câu dưới đây. Hãy giải thích nghĩa của từng câu. 
Hàng bán nước nhưng không bán nước.
Quán ngăn gian cốt để ngăn gian.
Câu 4(2 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Cuộc đời của thiên tài âm nhạc Mô-da kéo dài hơn thì ông sẽ còn cống hiến được nhiều hơn nữa cho nhân loại.
b. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi.
c.Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh.
d. Tảng sáng, tiếng gà gáy râm ran khắp xóm.
Câu 5 (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) tả cảnh đường phố hoặc làng quê em vào một buổi sáng mùa xuân. Trong đoạn văn có sử dụng hình ảnh so sánh ; liên kết các câu bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối.
Câu 6 (2 điểm) Tả cảnh đẹp ở Sa Pa, nhà văn Nguyễn Phan Hách đã viết:
 Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
 Em có nhận xét gì về cách dùng từ đặt câu ở đoạn văn trên? Nêu tác dụng của cách dùng từ, đặt câu đó.
Câu 7(6 điểm) Hè sang, tiếng ve kêu râm ran, hoa phượng thắp lửa dưới nắng hè rực rỡ, Hãy tả lại cảnh sắc tươi đẹp của quê hương em khi mùa hè đến.
(Chữ viết và trình bày 2 điểm)
Hướng dẫn chấm bài thi đề xuất học sinh giỏi lớp 5
Câu 1(2 điểm). 
 HS tìm từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại và từ láy đúng cho 2 điểm. Tìm thiếu hoặc xếp sai mỗi từ trừ 0,2 điểm.
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp: thay đổi, màu sắc, mây trời, mây mưa, dông gió, giận dữ, buồn vui, đăm chiêu, tẻ nhạt.
- Từ ghép có nghĩa phân loại: đục ngầu, con người.
- Từ láy: âm u, xám xịt, nặng nề, ầm ầm, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, gắt gỏng.
Câu 2 (2 điểm).
 HS tìm đúng danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ trong đoạn thơ cho 2 điểm. Tìm thiếu hoặc sai mỗi từ trừ 0,2 điểm. 
 - Danh từ: thuyền, Ba Bể, núi, hồ, lá rừng, gió, tiếng lòng, tiếng chim.
 - Động từ: vào, dựng, ngân, hoạ.
 - Tính từ: chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ
 - Đại từ: ta, ta
 - Quan hệ từ : với, với
Câu 3(2 điểm). 
HS tìm đúng từ ngữ đồng âm cho 0,5 điểm. Đúng mỗi câu cho 0,25 điểm.
Hãy giải thích nghĩa của 2 câu đúng cho 1 điểm. Đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
Cụ thể như sau:
Hàng bán nước nhưng không bán nước.
 Từ ngữ đồng âm : bán nước (0,25 điểm)
 Giải nghĩa câu: Hàng bán nước chỉ bán nước giải khát cho khách, không làm tay sai cho giặc, không phản bội Tổ quốc. (0,5 điểm) 
Quán ngăn gian cốt để ngăn gian.
 Từ ngữ đồng âm: ngăn gian (0,25 điểm)
 Giải nghĩa câu: Quán bán hàng được ngăn thành các gian phòng nhỏ cốt để ngăn chặn, đề phòng kẻ trộm. (0,5 điểm) 
Câu 4( 2 điểm). Mỗi câu xác định đúng cho 0,5 điểm. 
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu như sau:
Cuộc đời của thiên tài âm nhạc Mô-da kéo dài hơn thì ông sẽ còn cống hiến 
 CN VN CN VN
được nhiều hơn nữa cho nhân loại.
 b. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng 
 CN VN CN
tiếng cười rộn ràng, vui vẻ.
 VN
 c.Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. CN VN
 d. Tảng sáng, tiếng gà gáy râm ran khắp xóm.
 CN VN
Câu 5 (2điểm) HS viết đoạn văn đúng yêu cầu, giàu hình ảnh và cảm xúc cho 2 điểm.
Đoạn văn tả cảnh đường phố hoặc làng quê vào buổi sáng mùa xuân. Câu văn ngắn gọn, xúc tích,  Cho 1 điểm.
Trong đoạn văn có sử dụng hình ảnh so sánh : 0,25 điểm; liên kết các câu bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối: 0,25 điểm.
Sử dụng câu, từ hợp lý; đoạn văn có đủ 3 phần Mở đoạn - Thân đoạn – Kết đoạn : cho 0,5 điểm.
Câu 6 (2điểm). 
 Cách dùng từ đặt câu ở đoạn văn: 1,5 điểm
Sử dụng điệp từ “ thoắt cái” giúp người đọc cảm nhận được thời gian trôi qua rất nhanh, sự vật thay đổi đến bất ngờ. 
Sử dụng kiểu câu đảo ngữ giúp người đọc cảm nhận ró nét hơn vẻ đẹp rất riêng biệt của Sa Pa.
Học sinh viết được đoạn cảm thụ : 0,5 điểm
Câu 7(6 điểm). Hè sang, tiếng ve kêu râm ran, hoa phượng thắp lửa dưới nắng hè rực rỡ, Hãy tả lại cảnh sắc tươi đẹp của quê hương em khi mùa hè đến.
Yêu cầu: 
Nội dung phong phú, làm nổi rõ được cảnh sắc mùa hè bằng nhiều chi tiết miêu tả, nêu bật được tình cảm, cảm xúc của em khi mùa hè đến.
Nắm vững được phương pháp tả cảnh vật thiên nhiên có lồng cảm nghĩ, làm nổi rõ không gian và thời gian.
Diễn đạt trong sáng, lưu loát, không sai ngữ pháp, chính tả; biết cáh trình bày ài, chữ viết đẹp.
Bậc điểm: 
- Điểm 6: Như yêu cầu, có thể một vài chi tiết còn kể hoặc chung chung chưa thật rõ về không gian và thời gian; sai không quá 3 lỗi diễn đạt.
- Điểm 4-5,5: Tả được những điểm cơ bản về cảnh sắc mùa hè nhưung cong nhiều kể lể, nêu cảm xúc còn chung chung. Sai không quá 5 lỗi diễn đạt, quá quy định trừ 0,5 điểm.
- Điểm 2-3,5: Nội dung nghèo nàn, chưa nắm vững phương pháp tả, nhiều chỗ lạc sang kể, không rõ thời gian và không gian. Sai không quá 7 lỗi diễn đạt, quá quy định trừ 0,5 điểm.
- Điểm 1- <2: Không nắm vững đề, lạc thể loại tả, sai nhiều lỗi diễn đạt, 
Lưu ý: Chữ viết và trình bày 2 điểm
Chấm và cho điểm từng câu riêng. Tổng điểm toàn bài giữ nguyên số lẻ.

File đính kèm:

  • docde thi HSG TV co dap an.doc