Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2008 – 2009 Môn: Ngữ Văn Lớp 6 Trường THCS Đông Hòa

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2008 – 2009 Môn: Ngữ Văn Lớp 6 Trường THCS Đông Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS ĐÔNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2008 – 2009
	Môn: Ngữ Văn Lớp 6.
Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề).
( Đề gồm một trang )
 __________________________________________________________________________________

I)- TIẾNG VIỆT (2 điểm).
 
 CÂU 1 (1 điểm):
 Thế nào là so sánh? Ví dụ.
 CÂU 2 (1 điểm):
 Tìm câu trần thuật đơn trong phần trích dưới đây. Cho biết những câu trần thuật đơn ấy được dùng làm gì.
 “Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng, dạ dạ.
 Cho đến chiều tối, thuyền vượt qua khỏi thác Cổ Cò.”.
 ( Vượt thác – Võ Quảng ). 

II)- ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (3 điểm).

 CÂU 1 (1 điểm):
 Ý nghĩa truyện “Bức tranh của em gái tôi”.
 CÂU 2 (2 điểm):
 Chép ba khổ thơ đầu bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ. Ý chính ba khổ thơ ấy.
 
III)- TẬP LÀM VĂN (5 điểm).

 Em hãy viết bài văn tả người mẹ của mình.






HẾT 

	












PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS ĐÔNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008-2009.
	 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : NGỮ VĂN LỚP 6 ( Gồm hai trang )
……………………………………………………………………………………………………………
I)- TIẾNG VIỆT (2 điểm).
 
 CÂU 1 (1 điểm):
 So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt (0,5đ).
 Ví dụ: Anh ấy đen như cột nhà cháy (0,5đ).
( Học sinh có thể cho ví dụ khác nhau, miễn là hợp lý ).
 CÂU 2 (1 điểm):
 - Thuyền cố lấn lên (0,25đ); dùng để kể (0,25đ). 
 - Cho đến chiều tối, thuyền vượt qua khỏi thác Cổ Cò (0,25đ); dùng để kể (0,25đ).

II)- ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (3 điểm).

 CÂU 1 (1 điểm):
Tình cảm trong sáng, hồn nhiên và lòng nhân hậu của người em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình.
 CÂU 2 (2 điểm):
- Ba khổ thơ đầu (1,5đ):
“Anh đội viên thức dậy
Thấy trời khuya lắm rồi
Mà sao Bác vẫn ngồi
Đêm nay Bác không ngủ

Lặng yên bên bếp lửa
Vẻ mặt Bác trầm ngâm
Ngoài trời mưa lâm thâm
Mái lều tranh xơ xác

Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm”.
* Mỗi từ chép sai: trừ 0,25đ.
- Ý chính (0,5đ): Hình ảnh Bác Hồ và cảm xúc của anh đội viên khi thấy Bác Hồ đốt lửa cho anh 
sưởi ấm.
( Học sinh có thể có cách diễn đạt khác, miễn là hợp lí).
III)- TẬP LÀM VĂN (5 điểm).
 1)- Yêu cầu chung:
 - Nội dung bài viết:
 + Tả người mẹ gắn với hoạt động và bối cảnh cụ thể.
 + Phải biết cách tái hiện ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng bản thân để làm cho câu chuyện sinh động.
 
Trang 1

 - Hình thức:
 Phải biết cách lựa chọn hình ảnh, chi tiết tiêu biểu và trình bày các hình ảnh, chi tiết ấy theo một thứ tự hợp lí.
 2)- Yêu cầu cụ thể: Bài làm phải đảm bảo 3 phần cơ bản dưới đây:
 2.1. Mở bài:
 Nêu vấn đề: Giới thiệu chung về mẹ.
 2.2. Thân bài:
 Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói…).
 2.3. Kết bài: 
 Nêu cảm nghĩ bản thân về mẹ.
LƯU Ý: Học sinh có thể có những cách trình bày khác, miễn là hợp lí.


 3)- TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM:
 Điểm 5,0 :	 - Nội dung phong phú, chặt chẽ, giàu sức thuyết phục. 
 	 - Bố cục hợp lí, diễn đạt tốt. 
 	 - Có thể mắc một vài sai sót nhỏ.
 Điểm 4,0 : - Nội dung rõ ràng, có sức thuyết phục.
 	 - Bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy.
 - Có thể mắc một ít lỗi diễn đạt.
 Điểm 3,0 : - Hiểu đúng đề bài, bài viết đầy đủ 3 phần nhưng còn sơ lược.
 - Văn chưa trôi chảy nhưng cũng diễn đạt được ý.
 - Không mắc nhiều lỗi điễn đạt.
 Điểm 1,0 : - Nội dung sơ sài. Còn lúng túng trong phương pháp.
 - Bố cục lộn xộn. Văn viết lủng củng, mắc nhiều lỗi diễn đạt.
 Điểm 00,0: - Sai lạc cả nội dung và phương pháp.

(Giám khảo dựa vào những tiêu chuẩn trên để cho các điểm còn lại).






















Trang 2

File đính kèm:

  • docaghdiosgjjoadsig1den10 (1).doc