Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2007-2008

doc6 trang | Chia sẻ: frankloveabc | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 đề kiểm tra học kỳ II năm học 2007 -2008.
Đề chính thức	 	 Môn: Ngữ văn - Lớp 6.
 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Trường:......................................Họ và tên:......................................Lớp:.............................

Điểm
Người chấm



I. Trắc nghiệm : (3 điểm)
* Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D đứng trước mỗi câu trả lời em cho là đúng
 Đọc đoạn văn và trả lời các câu 1, 2.
 ..."Đi thuyền thăm động Phong Nha, chúng ta sẽ vô cùng kinh ngạc và thích thú trước vẻ đẹp lộng lẫy, kì ảo của nó. Dưới ánh sáng lung linh của đèn đuốc, các khối thạch nhũ hiện lên đủ các hình khối, màu sắc. Có khối hình con gà, con cóc, có khối hình xếp thành đốt trúc dựng đứng trên mặt nước...Lại có khối mang hình mâm xôi, cái khánh, hoặc hình các tiên ông đang ngồi đánh cờ, v.v...Bàn tay tài hoa của tạo hoá khéo tạo cho các khối thạch nhũ không những chỉ đẹp về đường nét mà còn rất huyền ảo về sắc màu, một sắc màu lóng lánh như kim cương không bút nào lột tả hết..."
Câu 1. Đoạn văn trên thuộc văn bản nào? Tác giả là ai?
	Văn bản:.......................................................................................................................
	Tác giả:
	A. Nguyễn Tuân	B. Võ Quảng
	C. Thuý Lan	D. Trần Hoàng
Câu 2. Mục đích chính của việc Nhà nước đầu tư xây dựng động Phong Nha?
	A. Để làm cho Phong Nha đẹp hơn
	B. Để được thế giới công nhận là "Đệ nhất kì quan"
	C. Để khai thác vùng đất hoang sơ còn nhiều tài nguyên
	D. Để phục vụ du lịch, thám hiểm và nghiên cứu khoa học
Câu 3. Thế nào là một văn bản nhật dụng?
	A. Là văn bản được sử dụng trong các cơ quan hành chính;
	B. Là văn bản sử dụng trong giao tiếp hàng ngày;
	C. Là những văn bản có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng xã hội;
	D. Là những văn bản có sự phối hợp của các phương thức biểu đạt như miêu tả, biểu cảm. tự sự...
Câu 4. Viết tiếp vào chỗ trống (....) để hoàn thiện khái niệm: Câu trần thuật đơn.
	Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm........................................................dùng để giới thiệu....................................................................................................................
Câu 5. Hãy khoanh tròn chữ Đ (đúng), hoặc chữ S (sai) vào cái khái niệm sau:
	1. + So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
	Đ.	S.
	2. + ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tạo sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
	Đ.	 	S.
Câu 6. Trong các tình huống sau, tình huống nào không phải viết đơn?
	A. Em muốn vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
	B. Em bị ốm không đến lớp học
	C. Gia đình em gặp khó khăn, muốn xin miễn giảm học phí
	D. Em gây mất trật tự trong giờ học, làm cô giáo không hài lòng.
II. tự luận: (7 điểm)
	Hãy miêu tả trường em trong giờ ra chơi.
---------------------------------------------------------
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
















Đáp án và biểu điểm
Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2007 -2008
Môn: Ngữ Văn – 6
_____________________________
I. Trắc nghiệm: 3 điểm
Câu 1. (0.5 điểm)
- Văn bản: Động Phong Nha (0.25)
- Tác giả: Trần Hoàng ( Đáp án: D) (0.25)
Câu 2. (0.5 điểm)
- Đáp án đúng là ý: D
Câu 3. (0.5 điểm)
- Đáp án đúng là ý: C
Câu 4. (0.5 điểm)
…..C-V tạo thành……… tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến
Câu 5. (0.5điểm)
1. Đáp án đúng là ý: Đ (0.25)
2. Đáp án đúng là ý: S (0.25)
Câu 6. (0.5 điểm)
- Đáp án đúng là ý: D
II. Tự luận: 7 điểm
+ Mở bài: (0.5 điểm)
- Giới thiệu được khung cảnh chung sân trường khi ra chơi
+ Thân bài: (5 điểm)
* Các yêu cầu chính.
- Đó là một buổi ra chơi như thế nào?
- Buổi ra chơi đó có gì đặc sắc, thú vị?
- Buổi ra chơi có tác dụng như thế nào?
- Sân trường ra chơi có được miêu tả theo một trình tự hay không. 
+ Kết bài. (0.5 điểm)
- Nêu lên được những suy nghĩ của bản thân về giờ ra chơi.
Yêu cầu về chữ viết, trình bày, lời văn: 1 điểm
_____________________











	 đề kiểm tra học kỳ II năm học 2007 -2008.
 Đề chính thức	 	 Môn: Ngữ văn - Lớp 6.
 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

 Trường:THCS Thị Trấn Tam Đường.
Họ và tên:...........................................................Lớp:.........................................

Điểm
Người chấm


I. Trắc nghiệm : (3 điểm)
* Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D đứng trước mỗi câu trả lời em cho là đúng
 Đọc đoạn văn và trả lời các câu 1, 2.
 ..."Đi thuyền thăm động Phong Nha, chúng ta sẽ vô cùng kinh ngạc và thích thú trước vẻ đẹp lộng lẫy, kì ảo của nó. Dưới ánh sáng lung linh của đèn đuốc, các khối thạch nhũ hiện lên đủ các hình khối, màu sắc. Có khối hình con gà, con cóc, có khối hình xếp thành đốt trúc dựng đứng trên mặt nước...Lại có khối mang hình mâm xôi, cái khánh, hoặc hình các tiên ông đang ngồi đánh cờ, v.v...Bàn tay tài hoa của tạo hoá khéo tạo cho các khối thạch nhũ không những chỉ đẹp về đường nét mà còn rất huyền ảo về sắc màu, một sắc màu lóng lánh như kim cương không bút nào lột tả hết..."
Câu 1. Đoạn văn trên thuộc văn bản nào? Tác giả là ai?
	Văn bản:.......................................................................................................................
	Tác giả:
	A. Nguyễn Tuân	B. Võ Quảng
	C. Thuý Lan	D. Trần Hoàng
Câu 2. Mục đích chính của việc Nhà nước đầu tư xây dựng động Phong Nha?
	A. Để làm cho Phong Nha đẹp hơn
	B. Để được thế giới công nhận là "Đệ nhất kì quan"
	C. Để khai thác vùng đất hoang sơ còn nhiều tài nguyên
	D. Để phục vụ du lịch, thám hiểm và nghiên cứu khoa học
Câu 3. Thế nào là một văn bản nhật dụng?
	A. Là văn bản được sử dụng trong các cơ quan hành chính;
	B. Là văn bản sử dụng trong giao tiếp hàng ngày;
	C. Là những văn bản có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng xã hội;
	D. Là những văn bản có sự phối hợp của các phương thức biểu đạt như miêu tả, biểu cảm. tự sự...
Câu 4. Viết tiếp vào chỗ trống (....) để hoàn thiện khái niệm: Câu trần thuật đơn. Hãy đặ một câu trần thuật đơn kể về một sự việc?
	Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm........................................................dùng để giới thiệu..................................................................................................................................
* Đặt câu: ...............................................................................................................................
Câu 5. Hãy khoanh tròn chữ Đ (đúng), hoặc chữ S (sai) vào cái khái niệm sau:
	+ So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
	Đ.	 S.
	+ ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tạo sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
	Đ.	 	 S.
Câu 6. Trong các tình huống sau, tình huống nào không phải viết đơn?
	A. Em muốn vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
	B. Em bị ốm không đến lớp học
	C. Gia đình em gặp khó khăn, muốn xin miễn giảm học phí
	D. Em gây mất trật tự trong giờ học, làm cô giáo không hài lòng.
Câu 7. Câu văn: "Tre óng chuốt vươn thẳng tắp, ngọn không đầy và rậm như tre gai" là loại câu nào?
	A. Câu tả	B. Câu luận
	C. Câu kể	D. Cả 3 loại câu trên (A, B, C) đều sai.
Câu 8. Nối tác giả ở cột A với tác phẩm ở cột B cho đúng.
A- Tác giả
Nối
B- Tác phẩm
A. Buổi học cuối cùng

1, Hồ Nguyên Trừng
B. Lòng Yêu nước

2, Thép Mới
C. Cầu long Biên- Chứng nhân lịch sử

3, An-phông-xê Đô - đê
D. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng

4, I. Ê - Ren-bua
E. Cây tre Việt Nam

5, Thuý Lan


6, Nguyễn Tuân
II. tự luận: (7 điểm)
	Hãy miêu tả trường em trong giờ ra chơi.
---------------------------------------------------------
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Đáp án và biểu điểm
Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2007 -2008
Môn: Ngữ Văn – 6
Trường THCS Thị Trấn Tam Đường
_____________________________

I. Trắc nghiệm: 3 điểm
Câu 1. (0.5 điểm)
- Văn bản: Động Phong Nha (0.25)
- Tác giả: Trần Hoàng ( Đáp án: D) (0.25)
Câu 2. (0.5 điểm)
- Đáp án đúng là ý: D
Câu 3. (0.5 điểm)
- Đáp án đúng là ý: C
Câu 4. (0.5 điểm)
…..C-V tạo thành……… tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. (0.25 điểm)
* Giáo viên căn cứ vào việc đặt câu của học sinh để cho điểm (0.25 điểm)

Câu 5. (0.5điểm)
1. Đáp án đúng là ý: Đ (0.25)
2. Đáp án đúng là ý: S (0.25)
Câu 6. (0.5 điểm)
Đáp án đúng là ý: D
Câu 7. (0.5 điểm)
- Đáp án đúng là: A
Câu 8. (0.5 điểm)
- Nối A-3; B-4; C-5; D-1; E-2. (Mỗi nối đúng 0.1 điểm)
II. Tự luận: 6 điểm
+ Mở bài: (0.5 điểm)
- Giới thiệu được khung cảnh chung sân trường khi ra chơi
+ Thân bài: (4 điểm)
* Các yêu cầu chính.
- Đó là một buổi ra chơi như thế nào?
- Buổi ra chơi đó có gì đặc sắc, thú vị?
- Buổi ra chơi có tác dụng như thế nào?
- Sân trường ra chơi có được miêu tả theo một trình tự hay không. 
+ Kết bài. (0.5 điểm)
- Nêu lên được những suy nghĩ của bản thân về giờ ra chơi.
Yêu cầu về chữ viết, trình bày, lời văn: 1 điểm
_____________________

File đính kèm:

  • docDe kiem tra Ngu Van 6 Ky II.doc