Đề kiểm tra học kỳ II Môn Ngữ Văn 10 Trường Thpt Hương Giang

doc5 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II Môn Ngữ Văn 10 Trường Thpt Hương Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GD-ĐT T T HUẾ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THPT HƯƠNG GIANG MÔN NGỮ VĂN 10 
 Thời gian: 90 phút 

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
1.Đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình chuẩn học kì II, môn Ngữ văn lớp 10
2. Do yêu cầu về thời gian và cách xây dựng bộ công cụ, đề khảo sát chỉ bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 10 học kì II. 
3. Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học; viết một bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí.
Cụ thể: Nhận biết, thông hiểu vận dụng các đơn vị tri thức:
+ Kiến thức về văn học : Nhớ nôi dung khía cạnh một số tác phẩm văn học. 
+ Kiến thức về Tiếng Việt: Vận dụng cách thức sử dụng tiếng Việt phù hợp.
+ Kĩ năng làm văn nghị luận văn học về một tư tưởng đạo lí.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm, tự luận.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 10



 Mức độ

Chủ đề
Nhận biết
TN
Thông hiểu
TN
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TL
Cộng



TN
TL


1. Văn học 
Nhớ được nội dung khía cạnh một số tác phẩm văn học… 











Số câu: 6
Tỉ lệ: 1,5%
(1,5% 
 1,5 điểm)




6 câu 1,5% = 1,5 điểm
2. Tiếng Việt

 



Vận 
dụng
cách
thức sử 
dụng TV 
phù hợp…

















Số câu: 1
Tỉ lệ: 0,75%



1 câu 0,75%
0,75 
điểm




1 câu
0,75% = 0,75 điểm

3. Làm văn
Nghị luận văn học

Lập luận là gi? Luận điểm là gì?
Lựa chọn phương pháp lập luận phù hợp…


 

Kĩ năng: Nắm vững phương pháp làm bài nghị luận văn học kết hợp với thuyết minh trong truyền thống “Tôn sư trọng đạo ” của dân tộc ta.











Số câu: 4
Tỉ lệ: 70%
2 câu 
0,5% =0,5điểm
1 câu
0,25% 0,25điểm
 
1 câu(70% điểm = 7.0 điểm
4 câu
70,75% điểm = 7.75 điểm)
Tổng cộng
8 câu
20 %
2 điểm

 1 câu
0,25% 0,25điểm
1 câu
0,75 %
0,75điểm
1 câu 70%
7.0 điểm
10 điểm
 

IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN NGỮ VĂN 10 
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
 A Phần trắc nghiệm. ( 3 điểm ).

Câu 1. Điền vào chỗ trống trong câu văn sau:
Qua những ………về quá khứ, Phú sông Bạch Đằng đã thể hiện lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc trước những chiến công trên sông Bạch Đằng.
	A. Suy nghĩ B. Kỉ niệm
	C. Hoài niệm C. Hồi tưởng

Câu 2. Thể cáo tương ứng với loại văn bản ào sau đây?
	A. Nghị quyết B. Tuyên ngôn
	C. Chỉ thị D. Lời kêu gọi

Câu 3. Nối những lỗi ở cột A với tên lỗi ở cột B cho phù hợp.
 A
B
1. Anh ta quen lối sống bàng quang, cầu an hưởng lạc.
a. lỗi về ngữ âm và chữ viết.
2. Nam thân mến! Hôm nay khu vực Nam giao ngày nắng đêm không mưa…cả lớp rất nhớ cậu.
b. Lỗi về từ ngữ.
3. Những người béo không nên ăn nội tâm của động vật như tim, gan, cật…
c.Lỗi về phong cách ngôn ngữ.

Câu 4. Tính cách của nhân vật Ngô Tử văn là:
	A. Liều lĩnh, ngang tàng. C. Mơ hồ yếu đuối.
	B. Bản lĩnh, khí phách. D. Khôn ngoan, gian trá.

Câu 5. Cộng đồng hòa bình thế giới công nhận Nguyễn Du là danh nhân văn hóa vào năm nào?
	A. 1960 C. 1970
	B. 1965 D. 1975

Câu 6. Của chung (trong câu Duyên này thì giữ vật này của chung) là của:
Thúy Kiều với Kim Trọng.
Thúy vân với Kim Trọng.
Thúy Kiều với Thúy Vân.
Thúy Vân, Kim Trọng, Thúy Kiều. 

Câu 7. Mục đích của lập luận là gì?
	A. Dẫn dắt. B. Thuyết phục
	C. Cả A và B D. Đối thoại

Câu 8. Truyện Kiều được sáng tác dựa trên tác phẩm:
	A. Đoạn trường tân thanh C. Kim Vân Kiều truyện
	B. Kim vân Kiều tâm truyện. D. Truyện Từ Hải.

Câu 9. Luận điểm là gì?
Ý kiến thể hiện quan điểm tư tưởng trong bài văn nghị luận.
Ý tưởng thể hiện sự tìm tòi.
Chủ đề được nêu ra để nghị luận.
Vấn đề dược nêu ra để nghị luận.

Câu 10. Dòng nào sau đây nêu không đúng mục đích của lập luận?
Lập luận nhằm đưa đến một tư tưởng.
Lập luận nhằm đưa đến một quan điểm.
Lập luận nhằm đưa đến một thái độ.
Lập luận nhằm đưa đến một tình cảm.
 
 Phần tự luận ( 7 điểm ).

 Viết bài văn ngắn khoảng 500 chữ về truyền thống “ Tôn sư trọng đạo ” của dân tộc ta.



 --------------------------------------Hết-----------------------------------

V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
 A. Phần trắc nghiệm.
	 (Mỗi câu 0,25 điểm, riêng câu 3 mỗi ý đúng 0,25 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
B
1-a
2-c;3-b
B
B
D
C
C
A
D


B. Phần tự luận.
Yêu cầu cần đạt:
 A/ Yêu cầu về kĩ năng: 
 _ Nắm vững phương pháp làm bài nghị luận văn học
 _ Bố cục bài làm hợp lí, lập luận chặt chẽ, chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, lỗi chính tả.
 B/ Yêu cầu về kiến thức:
Đây là loại đề mang tính hỗn hợp về hai kiểu bài: vừa thuyết minh vừa nghị luận về một vấn đề xã hội mang tính văn hóa của đất nước.vì vậy cần chú ý:
Thuyết minh về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc.
Tôn sư trọng đạo là gì?
Vì sao dân tộc ta có truyền thống này?
Truyền thống này được lưu giữ như thế nào qua các thời đại?
Nghị luận về truyền thống “Tôn sư trọng đạo” của dân tộc.
Phân tích những vẻ đẹp truyền thống.
Nhận xét đánh giá về truyền thống này.
3. Suy nghĩ về những băng hoại đạo đức của con người Việt Nam thời hiện tại, phải có niềm tin vào truyền thống, vào tương lai.

Lưu ý: + HS có thể trình bày theo những kết cấu khác nhau và có những cảm nhận riêng của mình miễn là đáp ứng được yêu cầu đề.
 + Khuyến khích thêm điểm cho những bài là có năng lực cảm thụ văn chương, có sáng tạo. 

BIỂU ĐIỂM: ( Đối với phần tự luận )
- Điểm 6 : Đáp ứng tốt các yêu cầu của đề, bố cục sáng rõ, văn viết mạch lạc, có cảm xúc, cảm nhận độc đáo, sâu sắc, sáng tạo.
- Điểm 4: Đáp ứng khá tốt các yêu cầu của đề, bố cục hợp lí, cảm nhận khá nhưng lập luận chưa sắc sảo, có một số lỗi về diễn đạt
- Điểm 2 – 3: Đáp ứng ở mức trung bình các yêu cầu của đề. Hiểu đề chưa thấu đáo, bài làm còn chung chung, diễn đạt thiếu trôi chảy (điểm 2). Chưa hiểu đề, bài làm hoặc quá sơ sài, hoặc lan man, kiến thức thiếu chắc chắn, diễn đạt hạn chế (điểm 1)
- Điểm 0: Không làm bài, bỏ giấy trắng

Lưu ý: - Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả yêu cầu về kĩ năng và kiến thức
Giáo viên cần linh hoạt trong khi chấm, tránh hiện tượng đếm ý cho điểm.


 Ngày 20 tháng 04 năm 2011
Ý kiến phê duyệt của chuyên môn Giáo viên 
 
 Lê hải Hiệu





 

File đính kèm:

  • docma tran de thi hkiinam 2011.doc