Đề kiểm tra học kỳ I Môn : ngữ văn - lớp 6

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I Môn : ngữ văn - lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	PHÒNG GD & ĐT …	
	TRƯỜNG THCS …
	
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học : …..
--------------***------------

Môn : Ngữ văn - Lớp 6
Thời gian làm bài : 90 phút 
	 Học sinh làm bài trên giấy kiểm tra.


Câu 1 : TIẾNG VIỆT (1 điểm)

a) Trong các từ sau, từ nào là từ láy ?
	đẹp đẽ, tươi tốt, xinh xắn, mong muốn, xa lạ, xa xôi, học hỏi, nho nhỏ, cỏ cây, chậm chạp, đưa đón.

b) Xác định cấu tạo của cụm danh từ trong câu sau :
 Tất cả các bạn học sinh chăm học này đều đạt điểm cao.

Câu 2 : VĂN HỌC (1 điểm)
Hãy tóm tắt ngắn gọn ( khoảng 12 đến 15 dòng ) một truyện truyền thuyết đã học trong chương trình học kì I, Ngữ văn lớp 6 mà em thích nhất.

Câu 3 : TẬP LÀM VĂN (2 điểm)
 
Học sinh chọn một trong hai đề sau để làm bài :

Đề 1 : Kể về một người bạn mà em quý mến.

Đề 2 : Kể lại một kỉ niệm làm em nhớ mãi. 








	PHÒNG GD & ĐT ….	
	Trường THCS ……. 
	
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 6
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học : ….
--------------------
	
Câu 1 : (1 điểm)
Kể đúng 5 từ láy : đẹp đẽ, xinh xắn, xa xôi, nho nhỏ, chậm chạp được 1 điểm, kể 4 từ được 0,75điểm, 3 từ được 0,5 điểm, 1-2 từ được 0,25 đ.

Câu 2 : (1 điểm) 
Xác định đúng cấu tạo 6 phần ( t1, t2, T1, T2, S1, S2) của cụm danh từ trong câu được 1 điểm. 
 Tất cả / các / bạn / học sinh / chăm học / này 
t1	 t2	 T1	 T2	 S1	 S2
Xác định đúng 4 à 5 phần của cụm danh từ được 0,75 điểm. Xác định đúng 3 phần ( phần trung tâm, phần trước, phần sau) được 0,5 điểm. Xác định đúng 2 phần của cụm danh từ được 0,25 điểm.

Câu 3 : (2 điểm) 
Tóm tắt ngắn gọn ( khoảng 12 đến 15 dòng ) đủ nội dung chính của một truyện truyền thuyết trong sách giáo khoa Ngữ văn 6, tập I. Nếu thiếu ý chính GV tuỳ theo mức độ để trừ điểm. 

Câu 4: (6 điểm)	Học sinh chọn một trong hai đề để làm bài :

1. ĐÁP ÁN:
Những yêu cầu chính :
	a. Nội dung :
ĐỀ 1: 	 Kể về một người bạn mà em quý mến.
- Người bạn đó là ai ? Có ngoại hình, tính cách, sở thích như thế nào ? Điểm nổi bật của bạn là gì ? ( Tất cả phải được thể hiện qua việc làm, hành động cụ thể ; có nguyên nhân, diễn biến và kết quả sự việc ).
- Tình cảm quý mến, suy nghĩ của em đối với bạn như thế nào ?

ĐỀ 2 :	Kể lại một kỉ niệm làm em nhớ mãi. 
	- Xác định đúng yêu cầu đề ra ( kể chuyện đời thường, người thật, việc thật ; chuyện đó gây ấn tượng sâu sắc làm cho em nhớ mãi). 
	- Kỉ niệm đó là kỉ niệm gì đã xảy ra ? Trong chuyện, ngoài nhân vật chính là em, còn nhân vật nào nữa ? Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện ra sao ? 
	- Cảm xúc, suy nghĩ của em về kỉ niệm đó như thế nào? ( hoặc nêu ý nghĩa, bài học gì cho bản thân).	

b. Hình thức : 
Sử dụng ngôi kể phù hợp.
Bài viết có đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài và Kết bài. (Chú ý Hs có thể kể theo các trình tự xuôi hoặc ngược)
Diễn đạt trôi chảy, rõ ý. Chữ viết rõ ràng. Trình bày sạch đẹp. Ít mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

2/ BIỂU ĐIỂM :

 *Hình thức ( 2 điểm ) :
- Bố cục, diễn đạt, chữ viết, trình bày : 1 điểm
- Sử dụng đúng ngôi kể : 1 điểm

 *Nội dung (4 điểm ): 
Mở bài: 0,5 điểm. Thân bài: 3,0 điểm. Kết bài: 0,5 điểm
- Điểm 4,5à5: Bài làm tốt, đạt các yêu cầu trên, văn có cảm xúc, ý phong phú.
- Điểm 3,5à 4; Bài làm tương đối khá, nắm được cách làm bài, xác định đúng yêu cầu, còn vài chỗ chưa thật sự sâu sắc, mắc không quá 5 lỗi chính tả.
- Điểm 2à 3: Bài làm trung bình, cách viết chưa vững, cảm xúc chưa cụ thể, sinh động, mắc không quá 7 lỗi chính tả, diễn đạt. 
- Điểm 1à < 2: Bài yếu, quá sơ sài hoặc không đúng thể loại.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc viết mấy câu vô nghĩa.

- Ghi chú : Tuy biểu điểm có phân chia điểm cụ thể cho từng phần nhưng khi chấm, giáo viên cần phải đánh giá một cách tổng hợp về cả nội dung lẫn hình thức trình bày bài viết của học sinh. Cần khuyến khích những học sinh có cách làm bài sáng tạo, độc đáo.


File đính kèm:

  • docDE THI HOC KI I(2).doc