Đề kiểm tra học kỳ I lớp 8 Môn Ngữ Văn Trường THCS Nguyễn Huệ

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I lớp 8 Môn Ngữ Văn Trường THCS Nguyễn Huệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo dục Diên Khánh – 
Khánh Hoà
 Trường THCS Nguyễn Huệ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
LỚP 8 MÔN NGỮ VĂN 
Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)


Trắc nghiệm (4 điểm, 8 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Nhận xét: “Sử dụng thể loại hồi ký với lời văn chân thành, giọng điệu trữ tình tha thiết” phù hợp với văn bản nào ?
	A. Tôi đi học
	B. Tức nước vỡ bờ
	C. Trong lòng mẹ 
 	D. Lão Hạc
2. Ý nào nói đúng nhất mục đích của tác giả khi viết văn bản: “Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000” ?
	A. Để góp phần thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông của mọi người 
B. Để mọi người vĩnh viễn không sử dụng bao bì ni lông nữa
	C. Để mọi người cứu Trái Đất đang bị ô nhiễm
	D. Để thức tỉnh trách nhiệm cá nhân của mỗi con người đối với Trái đất
3. Nhận định nào sau đây không thể hiện ý nghĩa của tiếng cười trong câu thơ “Tựa nhau trông xuống thế gian cười” (Muốn làm thằng Cuội- Tản Đà ? 
	A. Cười thoả mãn vì đạt được khát vọng thoát ly, đã tránh xa khỏi cõi trần bụi bặm
	B. Cười mỉa mai, khinh bỉ vì cõi trần giờ đây chỉ còn là nơi bé nhỏ
	C. Cười hạnh phúc vì mình đã được sánh vai cùng chị Hằng
	D. Cười vì càng thoát li trần gian càng thấy buồn
4. Ngôn ngữ trong văn bản thuyết minh có đặc điểm gì ?
	A. Có tính hình tượng, giàu giá trị biểu cảm
	B. Có tính chính xác và khách quan
	C. Có tính đa nghĩa, giàu cảm xúc
	D. Có tính cá thể và giàu hình ảnh


5. Các từ gạch chân trong câu sau thuộc trường từ vựng nào ?
	“Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đã bị cái tội goá chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực.” (Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng)
A. Cảm xúc của con người
Suy nghĩ của con người
C. Thái độ của con người 
D. Hành động của con người
6. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép ?
	A. Người lớn hút thuốc trước mặt trẻ em, lấy điếu thuốc làm một cử chỉ cho biểu tượng quý trọng chính là đẩy con em vào con đường phạm pháp.
	B. Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân miền Bắc.
	C. Những vườn hoa, cây cảnh, những vườn chè, vườn cây ăn quả của Huế xanh mướt như những viên ngọc.
	D. Quân Triều đình đã đốt rừng để giết chết người thủ lĩnh nghĩa quân đó, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt. 
* Đọc đoạn trích “Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm !...” (Lão Hạc – Nam Cao) và trả lời câu hỏi 7 và 8.
7. Hãy chỉ ra tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn trích trên ?
	A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
Đánh dấu phần bổ sung trước đó 
C. Đánh dấu lời đối thoại
D. Đánh dấu phần giải thích cho phần trước đó
8. Từ “Này” trong phần trích “Này ! Ông giáo ạ !” thuộc từ loại nào dưới đây ?
	A. Thán từ 
	B. Phó từ
	C. Trợ từ
	D. Tình thái từ

 Tự luận (6 điểm)
	Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam.
Phòng Giáo dục Diên Khánh – Khánh Hoà
 Trường THCS Nguyễn Huệ

HƯỚNG DẪN CHẤM 
Đề kiểm tra học kì I - Lớp 8
Trắc nghiệm: 4 điểm, mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
A
D
B
C
D
D
A

Tự luận (6 điểm).
Yêu cầu chung:
Về kiến thức: Kiến thức phải chính xác, rõ ràng, khoa học.
Về kỹ năng: Yêu cầu học sinh biết cách làm một bài văn thuyết minh, biết vận dụng các phương pháp thuyết minh thích hợp vào bài làm, trình bày khoa học và sinh động.
B. Những ý chính cần có:
1. Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc nón lá Việt Nam và vai trò của nó.
2. Thân bài: Trình bày thứ tự theo các bước sau:
- Hình dáng chiếc nón
- Chất liệu làm nón
- Cách làm nón (cách khâu và làm nón)
- Vùng nào nổi tiếng về nghề làm nón (Huế, Quảng Bình, Hà Tây…)
- Nón có tác dụng như thế nào trong đời sống người dân Việt Nam (che nắng, che mưa, làm duyên làm dáng, sử dụng trong các điệu múa, làm quà tặng…)
- Em có nghĩ rằng nón đã trở thành biểu tượng của người dân Việt Nam không ?
3. Kết bài: Cảm nghĩ của cá nhân về chiếc nón lá Việt Nam.

C. Biểu điểm:
1. Hình thức: 1 điểm. Bài văn phải có bố cục rõ ràng, kết cấu lô gíc, chặt chẽ; Diễn đạt lưu loát; không sai lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.
2. Nội dung: 5 điểm.
- Mở bài đúng yêu cầu thể loại: 0,5 điểm.
- Thân bài đầy đủ các ý chính: 4 điểm.
- Kết bài đúng yêu cầu: 0,5 điểm.
Lưu ý:
Nếu bài văn đáp ứng được các yêu cầu về thể loại, hình thức nhưng nội dung sơ sài, chỉ được 3 điểm.
Nếu bài viết mắc nhiều lỗi về diễn đạt, câu, từ, chính tả… sẽ bị trừ điểm, 4 lỗi trừ 1 điểm.

NHÓM TUYỂN CHỌN, BIÊN TẬP, SỬA CHỮA:

1. Lê Thị Mỹ Hà
Viện CL&CT GD
2. Nguyễn Thuý Hồng
Viện CL&CT GD
3.Nguyễn Thị Hồng Vân
Viện CL&CT GD
4. Tạ Hồng Xoan
Trường THCS Phan Chu Trinh - Quận Ba Đình - Hà Nội

File đính kèm:

  • docDe kiem tra Ngu Van 8 so 2(1).doc