Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học Hiệp Thuận

doc10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học Hiệp Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục và đào tạo 
Trường tiểu học Hiệp Thuận 
ĐỀ bài KIỂM TRA ĐỊNH KỲ cuối học kỳ II
Môn: TIẾNG VIỆT LỚP 5 -Năm học: 2008 - 2009
Thời gian làm bài: 60 phút không kể giao đề 
 Họ và tên :........... Lớp:... 
 §iÓm ®äc
 §iÓm viÕt
§iÓm chung
KÕt qu¶ chÊm
A. Kiểm tra đọc :( 10 điểm )
1. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
 Giáo viên chọn một số đoạn trong các bài tập đọc đó học từ giữa học kỳ 2 đến cuối năm học cho học sinh đọc sau đó cho học sinh trả lời 1 đến 2 câu hỏi về đoạn vừa đọc rồi cho điểm theo quy định. 
 Đọc tốt được 5 điểm; khá được 4 điểm; trung bình được 3 điểm; yếu, kém được 1 đến 2 điểm.
B. Đọc thầm :( 5 điểm )Đọc thầm bài văn rồi làm bài tập bên dưới.
Thuần phục sư tử
 Ha-li-ma lấy chồng được hai năm. Trước khi cưới, chồng nàng là một người dễ mến, lúc nào cũng tươi cười. Vậy mà giờ đây, chỉ thấy chàng cau có, gắt gỏng. Không biết làm thế nào, Ha-li-ma đến nhờ vị giáo sĩ già trong vùng giúp đỡ.
 Vị giáo sĩ râu tóc bạc phơ nhìn vào mắt Ha-li-ma hồi lâu, rồi bảo :
 - Nếu con đem được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống về đây, ta sẽ nói cho con bí quyết.
 Nghe vậy, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi. Nàng trở về, vừa đi vừa khóc.
 Nhưng mong muốn hạnh phúc đã giúp nàng tìm ra cách làm quen với chúa sơn lâm. Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Thấy có mồi, sư tử gầm lên một tiếng, nhảy bổ tới. Ha-li-ma cũng hét lên khiếp đảm rồi ném con cừu xuống đất.
 Mấy ngày liền, tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay Ha-li-ma, sư tử dần dần đổi tính. Nó quen với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
 Một tối, khi sư tử đã no nê, nằm bên chân Ha-li-ma ngoan ngoãn như một con mèo lớn, Ha-li-ma thầm khấn Đức A-la che chở cho nàng, rồi lén nhổ ba sợi lông bờm của nó. Con vật giật mình, chồm dậy. Nhưng bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.
 Ha-li-ma chạy ngay tới nhà giáo sĩ. Cụ già mỉm cười :
 - Chỉ trong ít ngày, bằng trí thông minh, lòng kiên nhẫn và cử chỉ dịu dàng, con đã thuần phục được một con sư tử hung dữ. Lẽ nào con không làm mềm lòng nổi một người đàn ông vốn yếu đuối hơn sư tử rất nhiều ? Con đã nắm được bí quyết rồi đấy.
Bài 1: Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trước khi cưới, chồng Ha-li-ma là người như thế nào ?
5 Người vui vẻ, dễ mến. 5 Người hay cau có, gắt gỏng. 5 Cả hai tính cách trên.
2. Ha-li-ma đến gặp giáo sĩ để làm gì ?
5 Để kể cho giáo sĩ về chồng mình. 5 Để nhờ giáo sĩ giúp nàng.
 5 Để nhờ giáo sĩ dạy bảo chồng nàng.
3. Vị giáo sĩ yêu cầu Ha-li-ma làm gì ?
5 Đem một con sư tử sống về.
5 Đem bộ lông của một con sư tử về.
5 Đem ba sợi lông bờm của một con sư tử sống về .
4. Ha-li-ma đã làm những gì để thực hiện yêu cầu của giáo sĩ ?
5 Cho sư tử ăn cừu non.
5 Nàng cho sư tử ăn cừa non và thân thiện với nó
5 Đợi sư tử ngủ rồi nhổ trộm lông.
5. Theo em, bí quyết mà vị giáo sĩ muốn bảo cho Ha-li-ma là gì ?
5 Lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng của người phụ nữ.
5 Trí thông minh và sự dịu dàng của người phụ nữ.
5 Trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng của người phụ nữ.
6. Các vế trong câu ghép : “Thấy có mồi, sư tử gầm lên một tiếng và nó nhảy bổ tới.”được nối theo cách nào ?
5 Nối trực tiếp (không dùng từ nối).	5 Nối bằng một quan hệ từ.
5 Nối bằng một cặp quan hệ từ.	5 Nối bằng một cặp từ hô ứng.
Bài 2: Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ trong câu sau :
 Nếu con đem được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống về đây, ta sẽ nói cho con bí quyết.
Bài 3: Tìm một từ đồng nghĩa, một từ trái nghĩa với từ: “Kiên nhẫn” ?
Bài 4: Điền tiếp vào chỗ trống hoàn thành hai thành ngữ ca ngợi cả nam và nữ.
 Trai tài gái .. Trai thanh ........................
B.KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm ) 
1. Nghe viết: ( 5 điểm ) GV đọc cho HS viết đoạn “ Chiều nàoxuống cỏ cây.” Trong bài: Họa mi hót”
2.Tập làm văn: ( 5 điểm ) Em hãy tả lại một cảnh sân trường em vào giờ ra chơi.
Phòng giáo dục và đào tạo Trường tiểu học Hiệp Thuận 
ĐỀ bài KIỂM TRA ĐỊNH KỲ cuối học kỳ II
Năm học: 2008 - 2009
Môn toán lớp 5
 Thời gian làm bài: 40 phút không kể giao đề 
Họ và tên :........... Lớp:.. 
Điểm
Chữ ký của GVcoi
Chữ ký của GVchấm
:
Phần 1: 3 điểm
Mỗi bài dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( là đáp số, kết quả ). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 Bài 1.(1 điểm )
a , Số tự nhiên bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: 
 A. 100 B. 102 C. 987 D. 789
b) Để tính đúng giá trị biểu thức: 15 x 28 + 124 : 4 - 27 cần thực hiện các phép tính theo thứ tự là:
A.	nhân, cộng, chia, trừ	C.	chia, trừ, nhân cộng	
B.	nhân, chia, cộng trừ	D.	Cộng, trừ, nhân , chia
Bài 2: ( 1 điểm )
 a, Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
 A. 0,4 B. 2,5 C. 14,35 D. 35,14
 b , Tính 75% của 120 là:
A. 90 B. 75 C. 80 D . 50
Bài 3: ( 1 điểm ) 
 a , Đổi 6 phút về dạng danh số với đơnm vị giờ là :
A. 0,6 giờ B. 0,1 giờ C. 0,36 giờ D. 0,16 giờ 
 b, Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1, 074kg = .............g là: 
A.10,74	B.	1,074	 C.1074	 D.	10740
Phần 2: (7 điểm )
Bài 1 :( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính
 a. 1256.43 + 284.49 c. 27.63 x 6.4
 b. 675.3 - 267.53 d. 73.32 : 15.6
....................................
.................... 
....................
............
....................................
........................
....................................
............ 
Bài 2: (1 điểm ) Tìm Y biết:
 Y + 1.8 = 1.8 x 10
................................................
................  
Bài 3-(1đ)
 a , Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (, =)
15,498 .....15, 49	100,886 .......100,868
 b , Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3 giờ 15 phút = ..............giờ	43dm2 = .............m2
Bài 4: ( 2 điểm ) 
Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 8 giờ 30 phút và đến tỉnh B lúc 11 giờ 15 phút . Ô tô đi với vận tốc 48 km / giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính quãng đường A, B ? 
.................. ................................................................................................................................................................
..............
....................................................
Bài 5: ( 1 điểm ) Tìm các chữ số a; b biết :
 ab x 1,01 = 5b,a8 
.................................................................................
 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 4
Môn TIẾNG VIỆT LỚP 5 - NĂM HỌC :2008 – 2009
 A. KIỂM TRA ĐỌC : (10 ĐIỂM )
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm )
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
 + Ngắt nghỉ hơi đúng: 1 điểm + giọng đọc diễn cảm: 1 điểm 
 + Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm + Tốc độ đọc đạt: 1 điểm 
 Lưu ý: Tuỳ mức độ sai của học sinh, giáo viên cho điểm sao cho hợp lý. 
2. Đọc thầm ( 5 điểm ) 
Mỗi câu trả lời đúng cho 0.5 điển
 Câu1-ý 1 Câu 2 - ý 2 Câu 3 -ý3
 Câu 4 ý 2,3 Câu 5 -ý3 Câu 6 - ý3
 Câu7 -ý 3 
Bài 2: Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ trong câu sau :
 Nếu con đem được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống về đây, ta sẽ nói cho con bí quyết.
Bài 3: Tìm một từ đồng nghĩa, một từ trái nghĩa với từ: “Kiên nhẫn” ?
Từ đồng nghĩa có thể là : Kiên trì, nhẫn nại, Từ trái nghĩa là: Nóng vội, vội vàng.
 B. KIỂM TRA VIẾT :( 10 điểm )
1. Nghe viết: (5 điểm ) Phải đạt các yêu cầu sau :
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, đúng mẫu chữ, cỡ chữ cho 5 điểm. 
 + Viết sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm ( sai chính tả, phụ âm, vần, thanh, viết hoa, thiếu chữ )
 +Bài viết không rõ ràng, sai về cao độ, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ 1 điểm.
2.Tập làm văn : ( 5 điểm ): phải đạt các yêu cầu sau :
 - Viết đúng thể loại, đúng nội dung yêu cầu của bài, bố cục rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp,dùng từ đúng, văn có cảm xúc, hình ảnh, có các hoạt động của giờ ra chơi ( Âm thanh, các hoạt động trên sân). Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : cho đủ 5 điểm 
 - Căn cứ vào bài làm thực tế của học sinh để cho điểm theo các mức sau :
Bài giỏi : 5 điểm ; Bài khá : 4 điểm ; Bài TB : 3 điểm; Bài yếu : 1 đến 2 điểm. 
 Điểm Tiếng Việt = ( Điểm đọc + Điểm viết ) : 2 làm trũn 0,5 = 1
Hướng dẫn chấm bài KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 4
KHỐI LỚP 5 NĂM HỌC :2008 – 2009
MÔN TOÁN
Phần 1: 3 điểm
Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng bài 1, bài 4 mỗi bài được 0,5 điểm ; bài 2, bài 3 mỗi bài được 1 điểm. 
Bài 1: a,Khoanh vào B
 b, Khoanh vào B
Bài 2: a, Khoanh vào A
 B, Khoanh vào C
Bài 3: a, Khoanh vào B
 b,Khoanh vào D
Phần 2: 7 điểm
Bài 1:( 2 điểm) 
 - Đặt tính và tính đúng mỗi phần a, b, c, d được 0,5 điểm.
 - Nếu đặt tính đúng, kết quả sai được 0,25 điểm. Đặt tính đúng cả bài được 0,5 điểm. Nếu đặt tính sai kết quả đúng không cho điểm.
Bài 2: ( 1 điểm) Học sinh làm như sau:
 - Học sinh tính đúng kết quả vế phải được 0,5 điểm.
 - Học sinh đặt tính, tính đúng giá trị của y cho 0,5 điểm.
 Bài 3 : ( 1 điểm) 
 Mỗi giá trị điền đúng cho 0,25 điểm
Bài 4 : ( 2 điểm ) 
 - Nêu câu trả lời, biểu thức và tính đúng thời gian đi trên đường từ tỉnh A đến tỉnh B được 1 điểm. 
 - Đổi số đo thời gian về số thập phân đúng được 0,5 điểm.
 - Nêu câu trả lời, biểu thức và tính đúng độ dài quãng đường AB được 1 điểm.
 - Đáp số đúng được 0,5 điểm 
 Lưu ý: Nếu trả lời sai coi như không hiểu bài không có điểm. Câu trả lời đúng mỗi phần được 0,5 điểm. Phép tính ( biểu thức ) đúng được 0,25. Tính đúng kết quả mỗi phần được 0,25 điểm.
 Học sinh có thể giải như sau:
 Thời gian xe máy đi trên đường từ A đến B là: 
 11 giờ 15 phút - 8 giờ 30 phút - 15 phút = 2 giờ 30 phút
 Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Quãng đường AB dài số km là: 48 x 2,5 = 120 km
 Đáp số: 120 km 
Bài 4: ( 1 điểm )
Học sinh giải và lập luận chặt chẽ, tìm đúng giá trịcủa các chữ số a, b cho 1 điểm. 
 Học sinh có thể giải như sau:
 ab x 1,01 = 5b,a8 
ab x 1,01 x 100 = 5b,a8 x 100
ab x 101 = 5b a8
ab ab = 5ba8
 Xét hàng đơn vị thì ta có b =8 8
 Xét hàng nghìn thì ta có a = 5
 Ta có: a = 5
 b = 8
Thử lại: 58 x 1,01 = 58,58 là thoả mãn
 Vậy ta tìm được: : a = 5 b =8 

File đính kèm:

  • docKTDK lan 4 Mon TV 5 ca dap an.doc