Câu hỏi ôn tập giữa học kì II Luyện từ và câu Lớp 5 - Năm học 2013-2014

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập giữa học kì II Luyện từ và câu Lớp 5 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƠN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU GIỮA HKII
 @ Khoanh trịn vào câu đúng nhất (1-7)
1/ Các vế trong câu ghép «Bà Tư biết bọn trẻ bứt lá, hái quả, vậy mà bà khơng hề quở trách, bà cịn kể chuyện cổ tích cho chúng nghe. » được nối với nhau bằng cách nào ?
a. Nối bằng từ «  mà cịn » 	b. Nối trực tiếp ( khơng dùng từ nối).	
c. Nối bằng từ «  vậy mà » 	d. Nối bằng từ «  vậy » 
2/ Dịng nào là câu ghép ?
 a. Chờ lúc bà vắng nhà, các bạn nhỏ tha hồ leo cây, vừa bứt lá vừa hái quả.
 b. Một hơm bà trở về bất ngờ và gặp bọn trẻ đang cịn ở trên cây.
c. Các cháu xuống cẩn thận từng cháu một, kẻo té thì khổ bà.
	d. Nhà cĩ cây khế ngọt trong vườn, thỉnh thoảng bà hái đembán để kiếm thêm tiền mua trầu cau.
3/ Câu : « Tơi lơ bà đi, ném cho bà một cái nhìn đầy căm ghét rồi chạy biến.” Từ gạch dưới là từ gì?
 a. Từ nhiều nghĩa	b. Từ nhiều nghĩa mang nghĩa gốc.
 c. Từ nhiều nghĩa mang nghĩa chuyển.
4/ Dịng nào là câu ghép ?
 a. Ơng lão bảo vợ chồng thị tay vào, muốn lấy bao nhiêu vàng thì lấy.
 b. Vợ đành để chồng ở lại, về nhà một mình.
 c. Vợ chồng người em tuy nghèo đĩi nhưng họ vẫn giúp người nghèo hơn mình.
 d. Từ đĩ hai người bảo nhau chừa cái tính keo kiết, tham lam. 
5/ Dịng nào là câu ghép?
 a.Vừa lúc thấy cha mang ơng nội ra khỏi nhà, đứa con trai nhỏ bèn lên tiếng.
 b.Chiều xuống, người chồng đem sọt về. 
 c.Ở đây vợ chồng con bận bịu khơng chăm sĩc bố được, khiến bố phải phiền lịng.
 d.Nhà ta cịn cần đến cái sọt ấy mà vì khi bố già con sẽ đựng bố vào cái sọt ấy mang vứt đi chứ.
6/ Cho câu ghép:“ Ơng bố già yếu cần được chăm sĩc nhưng con trai và con dâu bất hiếu chẳng ngĩ ngàng gì đến nên ơng thường bị đĩi rét.” Các vế câu ghép trên được nối với nhau theo cách nào?
Trực tiếp	b. Dùng từ nối	
c. Nối bằng QHT “nhưng”	d. Nối bằng QHT “ nên”
7/ Hai câu: “Những tiếng thở than, tranh giành của đơi ngỗng vẳng đến tai của người khách. Mấy lần ơng ấy đến gần chuồng để nghe câu chuyện của hai vợ chồng ngỗng.” Liên kết với nhau theo cách nào?
a. Lặp lại từ ngữ	b. Thay thế từ ngữ	
c. Dùng từ ngữ nối và lặp lại từ ngữ	 	d. Lặp lại từ ngữ 
8/ Xác định chủ ngữ – vị ngữ của từng vế câu ghép sau:
 Nếu chúng ta kiên trì học tập thì tất cả chúng ta sẽ đạt kết quả tốt. 
 - chủ ngữ là:..
 - Vị ngữ là:
9/ Thêm vế câu và quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm tạo thành câu ghép:
Vì Bình rất chăm chỉ trong học tập....................
10/ Câu ghép sau: “Nỗi nhớ thương về bà cồn cào gan ruột nên hai anh em ăn ngủ khơng yên , lúc nào vẻ mặt cũng rầu rĩ héo hắt.” 
Câu ghép trên cĩ mấy vế câu.
 Gạch dưới vị ngữ của vế 1
11/ Điền thêm cặp từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm các câu ghép sau:
a. Mẹ chăm lo cho em.., em thấy thương mẹ.
b. Hoachăm học, bạn ấytiến bộ.
c. Anhọc rất giỏi.cậu ấy khơng bao giờ kiêu ngạo.
12/ Cậu con trai nhớ thương mẹ, mang giống hạt ấy về trồng. Đĩ là hạt lúa, chính là hạt gạo mà mỗi ngày chúng ta ăn đĩ. Từ in đậm ở câu sau thay thế cho từ ngữ nào ở câu trước?
13/ Đặt câu:
a. 1 câu ghép với cặp QHT “ Vìnên”
..
b. 1 câu ghép với cặp QHT “ Nếuthì”
..
c. 1 câu ghép với cặp QHT “ Tuynhưng”
..
d. 1 câu ghép với cặp QHT “ Chẳng nhữngmà”
..
e. 1 câu ghép với cặp QHT “ chưađã”
..
h. 1 câu ghép với cặp QHT “ thế nàothế ấy”
..
Luyện tập tiếng việt
Bài đọc thầm	 Một phiên tịa
 Trong phịng xử án, chủ tọa trầm ngâm suy nghĩ trước cáo buộc của cơng tố viên đối với một bà cụ vì tội trộm cắp. Bà cụ bị buộc phải bồi thường 1 triệu rupiah. Chủ vườn sắn địi phải xử thật nghiêm cịn bà cụ bào chữa vì gia đình rất nghèo: con trai bị bệnh, đứa cháu bà thì bị đĩi.
 Thẩm phán thở dài: "Xin lỗi, thưa bà" – Ơng ngưng giây lát, nhìn bà cụ nghèo khổ và nĩi: “ Vì sự nghiêm minh của pháp luật nên tơi tuyên phạt bà bồi thường 1 triệu Rupiah cho chủ vườn sắn. Nếu khơng cĩ tiền bồi thường, bà buộc phải ngồi tù 2 năm rưỡi ”. 
 Bà cụ rớm nước mắt. Bà lo lắng khi bị tù sẽ khơng cĩ ai chăm lo con, cháu bà ở nhà. 
 Ơng thẩm phán nĩi tiếp: “ Nhưng tơi cũng là người đại diện của cơng lí. Tơi tuyên bố phạt tất cả cơng dân cĩ mặt trong phiên tồ này mỗi người 50000 rupiah vì sống trong một thành phố văn minh, giàu cĩ này mà lại để cho một cụ bà phải trộm cắp vì con, cháu bà bị đĩi và bệnh tật ". 
 Nĩi xong, ơng cởi mũ ra, đưa cho cơ thư ký: “ Cơ hãy đưa mũ này truyền đi khắp phịng và tiền thu được hãy đưa cho bị cáo ”. 
Cuối cùng, bà cụ nhận được 3,5 triệu rupiah tiền quyên gĩp, trong đĩ cĩ cả 50000 rupiah từ cơng tố viên buộc tội bà. Một nhà hảo tâm cịn trả giúp bà cụ 1 triệu rupiah tiền bồi thường. Bà cụ run run vì cảm động. 
Vị thẩm phán gõ búa kết thúc phiên tồ trong sự phấn khởi của mọi người.
	 Theo Internet
-Rupiah : tiền của nước In-đơ-nê-xi-a.	
-Cơng tố viên: người cĩ quyền luận tội và đề nghị hình phạt tại tịa.
-Thẩm phán (chủ tọa phiên tịa): người cĩ quyền xét xử chính tại một phiên tịa.
 @ Em đọc thầm bài Một phiên tịa và trả lời các câu hỏi. 
 (Khoanh trịn vào chữ cái trước ý đúng nhất) 
Câu 1: Hồn cảnh của bà cụ khĩ khăn như thế nào?
a. gia đình rất nghèo b. con trai bà bị bệnh c. cháu bà bị đĩi d. cả a,b,c đúng 
Câu 2: Bà cụ phải ra tịa vì tội gì ?
a. hành hạ con, cháu b. vi phạm giao thơng c. trộm cắp d. nĩi dối
Câu 3: Người chủ vườn sắn muốn: 
a. thẩm phán hiểu rõ thiệt hại của mình b. cơng tố viên tăng nặng hình phạt bà cụ 
c. tịa án xử bà cụ thật nghiêm d. cả a,b,c đúng
Câu 4 : Vị thẩm phán đã làm gì để vừa giữ được sự nghiêm minh của pháp luật vừa giảm nhẹ nỗi lo âu vì phạm tội cho bà cụ nghèo?
a. tha cho bà cụ vì mới vi phạm lần đầu b. phạt bà cụ đi tù trong một thời gian ngắn 
c. tuyên phạt bà cụ một số tiền vừa phải d. phạt nhưng giúp bà cụ cĩ tiền đĩng phạt 
Câu 5: Lời của vị thẩm phán tuyên bố phạt mọi người trong phiên tịa cho thấy việc quan tâm giúp đỡ mọi người chung quanh là nghĩa vụ .. 
 Từ thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
a. cơng dân b. cơng tâm c. cơng bằng d. cơng lí
Câu 6: "Cơ hãy đưa mũ này truyền đi khắp phịng và tiền thu được hãy đưa cho bị cáo", tiếng truyền trong câu trên cĩ nghĩa:
a. làm lan rộng ra cho nhiều người biết b. nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người
c. trao lại cho người khác d. khuyến khích làm một việc tốt 
 Câu 7: “ Một nhà hảo tâm cịn trả giúp bà cụ 1 triệu rupiah tiền bồi thường. Bà cụ run run vì cảm động.” câu in đậm được liên kết với câu đứng trước nĩ bằng cách:
 a. dùng từ cĩ tác dụng nối b. thay thế từ ngữ c. lặp từ ngữ d. cả a,b,c đúng 
Câu 8: Các vế trong câu ghép “Vì sự nghiêm minh của pháp luật nên tơi tuyên phạt bà bồi thường 1 triệu Rupiah cho chủ vườn sắn.” cĩ quan hệ:
a. điều kiện-kết quả b. nguyên nhân-kết quả c. tương phản d. tăng tiến 

File đính kèm:

  • docON TAP LTC GIUA KHII 1314 TC.doc