Đề kiểm tra học kì II năm học 2010 -2011 Môn : Ngữ Văn Khối: 10 Trường Thpt Nguyễn Du

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II năm học 2010 -2011 Môn : Ngữ Văn Khối: 10 Trường Thpt Nguyễn Du, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 -2011
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU Môn : Ngữ Văn Khối: 10
 ________ Thời gian : 90 phút (không kể thời gian phát đề) 
I.THIẾT LẬP MA TRẬN:

 
 Cấp độ Tên
chủ đề


Nhận biết




Thông hiểu

Vận dụng


 Cộng




Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Chủ đề 1
Văn học sử
Văn học nước ngoài
Nhận biết được tính cách của nhân vật Trương Phi ( Tam Quốc diễn nghĩa – La Quán Trung )qua một đoạn trích đã học.




Số câu: 
Số điểm: 
 Tỷ lệ: 
Số câu: 1
Số điểm: 1,0 






Số câu: 1
Số điểm: 1,0
( 10 %)
Chủ đề 2
Tiếng Việt
Thực hành về phép điệp

- Nhận diện và hiểu được giá trị tu từ của phép điệp đã cho.



Số câu: 
Số điểm: 
Tỷ lệ: 

Số câu: 1
Số điểm: 2,0 



Số câu: 1
Số điểm: 2,0
( 20 %)
Chủ đề 3
Văn nghị luận
Cảm nhận một nhân vật trong văn học.


- Nắm được những yêu cầu về cách diễn đạt, cách trình bày của một bài văn nghị luận VH cảm nhận về một nhân vật trong tác phẩm văn xuôi.
- Cảm nhận được Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc là một vị tướng đầy tài năng và đức độ.

Số câu: 
Số điểm: 
Tỷ lệ: 


Số câu: 1
Số điểm: 7,0 

Số câu: 1
Số điểm: ,0
( 70 %)
Tổng số câu: 
Tổng số điểm: 
Tỷ lệ : 
Số câu: 1
Số điểm: 1,0 
(10 %) 
Số câu: 1
Số điểm: 2,0 
 (20 %)
Số câu: 1
Số điểm: 7,0 
(80 %)
Số câu: 3
Số điểm: 10 
(100 %)

II. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
 Câu 1:(1điểm) Nêu nhận xét của em về nhân vật Trương Phi trong đoạn trích “ Hồi trống Cổ Thành” ( trích “ Tam quốc diễn nghĩa) của La Quán Trung? 
 Câu 2:(2 điểm) Em hãy chỉ rõ phép điệp và phân tích giá trị tu từ của phép điệp đó trong câu thơ sau:
Khi tỉnh rượu lúc tàn canh,
Giật mình mình lại thương mình xót xa.
	(Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
 Câu 3:(7 điểm) Hãy trình bày cảm nhận của em về nhân vật Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn trong văn bản “Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn” (trích “Đại Việt sử kí toàn thư”)- Ngô Sĩ Liên.
 
 SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 -2011
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU Môn : Ngữ Văn Khối: 10

 Câu 1 : (1 điểm)
 Học sinh trình bày được những ý cơ bản sau :
Cương trực đến nóng nảy;
Trung thành và căm ghét sự phản bội, không tin lời nói, chỉ tin việc làm nhưng biết cầu thị, khoan dung.
Lưu ý : Tùy theo mức độ sai sót mà giáo viên linh hoạt cho mức điểm phù hợp. 
 Câu 2: (2 điểm) 
 - Học sinh nhận diện được phép điệp từ “mình”.(0,5 điểm)
 - Chỉ rõ giá trị tu từ của điệp từ “mình”: 
 + Nhằm diễn tả tâm trạng bàng hoàng, đau đớn. (0,5 điểm) 
 + Nỗi niềm tự xót thương cho thân phận không ai chia sẻ cùng Kiều trong hoàn cảnh hiện tại. (0,75 điểm)
 - Diễn đạt và trình bày rõ ràng. (0,25 điểm)
 Câu 3:(7 điểm)
 1.Yêu cầu về kĩ năng : Biết làm bài nghị luận văn học, kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, lời văn có cảm xúc, diễn đạt tốt. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp thông thường.
 2.Yêu cầu về kiến thức : Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý chính sau:
 * Quốc Tuấn là một người trung quân ái quốc và là một vị tướng đầy tài năng mưu lược, có đức độ lớn lao.
 + Đề xuất kế sách giữ nước với vua Trần Anh Tông: thiên hạ trên dưới một lòng, dân không lìa, vua tôi đồng tâm, an em hoà thuận, cả nước góp sức, tuỳ thời tạo thế.(1 điểm)
 + Luôn giữ tiết làm tôi : (2 điểm)
 . Ghi để lời cha trong lòng nhưng không cho là phải.
 . Khi quyền quân quyền nước ở trong tay, ông dùng chuyện cũ để thử lòng gia nô và các con….
 + Cẩn thận phòng xa trong hậu sự.(0.5 điểm)
 + Tiến cử người tài cho đất nước.(0.5 điểm)
 + Soạn sách để khích lệ tướng sĩ. (0.5 điểm)
 + Uy lực của Quốc Tuấn sau khi chết, sự hiển linh của bậc đại thánh.(0.5 điểm)
 * Nghệ thuật: (1 điểm)
 + Lựa chọn chi tiết tiêu biểu, có sức khái quát cao.
 + Cách xây dựng nhân vật lịch sử qua lời nói và cử chỉ, hành động.
 + Lối kể chuyện kiệm lời, giàu kịch tính…
 * Nhận xét chung : Trần Quốc Tuấn là một vị tướng có đủ đức, nhân, trí, nghĩa, dũng, được nhân dân phong thánh thờ phụng ở các đền trong nước. Vẻ đẹp nhân cách và sự đóng góp lớn lao của Hưng Đạo Đại Vương cho đất nước là tấm gương cho các thế hệ mai sau học tập.(1 điểm)
 















 



File đính kèm:

  • docDE VAN 10, KI II,10-1.doc