Đề kiểm tra học kì II lớp 12 chương trình nâng cao thời gian: 90 phút

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II lớp 12 chương trình nâng cao thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 12
 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
THỜI GIAN: 90 PHÚT
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn lớp 12
Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 12 học kì II theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận. 
Cụ thể, đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau:
- Hoạt động giao tiếp
- Giá trị nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn xuôi Việt Nam hiện đại.
- Vận dụng kiến thức làm bài văn nghị luận phân tích một đoạn trích tác phẩm văn xuôi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài trên lớp trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN














KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

 Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cộng
I. Tiếng Việt
1. Hoạt động giao tiếp


Vận dụng những hiểu biết về nhân vật giao tiếp trong việc đọc-hiểu văn bản





1
2,0

20%
2,0
II. Văn học
1. Văn bản văn học

Lý giải, cắt nghĩa chi tiết nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm văn xuôi VN hiện đại





1
2,0


20%
2,0
III. Làm văn
1. Tạo lập văn bản



Biết kết hợp các thao tác nghị luận phân tích, chứng minh, giải thích...trong việc xây dựng bài văn nghị luận





1
6,0
60%
6,0


1
2,0
1
2,0
1
6,0
3
10


ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (2,0 điểm). Sau đây là lời của một thuộc hạ nói với chủ tướng:
 “ Bọn chúng tôi đầu óc ngu độn, nhưng dám xin thô thiển trình lên minh công’’
( Nguyễn Khoa Chiêm- Nam triều công nghiệp diễn chí)
a) Lời lẽ của thuộc hạ khi nói về mình và khi nói về chủ tướng trái ngược nhau như thế nào?
b) Giải thích lý do của sự trái ngược đó.
Câu 2 (2,0 điểm): Ý nghĩa nhan đề truyện ngắn “ Chiếc thuyền ngoài xa’’ của Nguyễn Minh Châu?
Câu 3 (6,0 điểm)
Phân tích diễn biến tâm lý của nhân vật Mị (Vợ chồng A Phủ- Tô Hoài) trong đêm tình mùa xuân ở Hồng Ngài.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (2,0 điểm).
a) ( 1,0 điểm) Lời lẽ của thuộc hạ:
- Khi nói về mình: Hạ thấp
- Khi nói về chủ tướng (hô- gọi và thưa gửi: Tôn trọng)
b) (1,0 điểm) Lý do: Do vị thế xã hội của người nói và người nghe là quan hệ không ngang bằng.
Nguyên tắc giao tiếp truyền thống của người Việt Nam là “ xung hô khiêm tốn’’
Câu 2( 2,0 điểm)
- Nhan đề Chiếc thuyền ngoài xa là một ẩn dụ về mối quan hệ giữa cuộc đời và nghệ thuật (0,5 điểm)
- Nghĩa thực: Đó là một chiếc thuyền có thực trong đời, là không gian sinh sống của gia đình người đà bà hàng chài (0,5 điểm)
- Nghĩa ẩn dụ: Chính và ở ngoài xa nên con thuyền mới cô đơn. Đó là sự đơn độc của con thuyền nghệ thuật trên đại dương cuộc sống. Sự đơn độc của con người trong cuộc đời. Chính sự thiếu gần gũi, sẻ chia là nguyên nhân của bế tắc và lầm lạc. Văn học bám sát cuộc sống là cách tiếp cận của nghệ thuật chân chính ( 1,0 điểm)
Câu 3 ( 6,0 điểm)
Yêu cầu kỹ năng:
	 - Biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề văn học. 
 	 - Bài viết có kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, lời văn trong sáng, có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. Chữ viết cẩn thận, rõ ràng. 
Yêu cầu về kiến thức:
Trên cơ sở hiểu biết về truyện ngắn Vợ chồng A Phủ, học sinh cần làm rõ được các ý cơ bản sau:
a) Những yếu tố tác động đến sự hồi sinh của Mị: Cảnh sắc thiên nhiên thi vị, không khí tết, men rượu, tiếng sáo.
b) Mị hồi tưởng quá khứ, nhớ về hạnh phúc ngắn ngủi của tuổi trẻ.
c) Mị ý thức về thân phận
d) Hành động: Cho mỡ vào đèn để thêm sáng; lấy váy chuẩn bị đi chơi-> Tâm hồn hồi sinh
e) Nghệ thuật: Ngôn ngữ phong phú, giàu hình ảnh, miêu tả tâm lý sâu sắc.
Thang điểm
 	 - Điểm 5 - 6: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, có thể còn một vài sơ sót nhỏ về diễn đạt. 
- Điểm 3- 4: Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu trên, còn một vài lỗi về diễn đạt nhưng không làm sai lệch ý của người viết. 
- Điểm 1- 2: Trình bày thiếu ý hoặc sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp.
- Điểm 0: Không làm được gì hoặc sai lạc hoàn toàn. 











File đính kèm:

  • docDe kiem tra co ma tran.doc