Đề kiểm tra học kì II Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Liêm Tiết

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Liêm Tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Liêm Tiết
Đề kiểm tra môn Lịch sử + Địa lý lớp 4 - học kỳ II
Năm học: 2019-2010
Họ và tên học sinh: .......................................................... SBD: .................
Số phách
Lớp: ............. Trường TH: .............................................. Phòng số: ..........
Giám thị số 1 (Ký, ghi rõ họ tên): .....................................................
Giám thị số 2 (Ký, ghi rõ họ tên): .....................................................
Điểm bài thi bằng số: ........................................... GK 1: .........................
Số phách
Điểm bài thi bằng chữ: ......................................... GK 2: ........................
đề kiểm tra và bài làm môn lịch sử và địa lý lớp 4
(Thời gian làm bài 40 phút)
Phần I: Lịch sử
Câu 1: Chọn từ ngữ cho trước sau đây để điền vào chỗ chấm (...) trong đoạn văn cho phù hợp:
a) chính quyền họ Nguyễn;
b) lật đổ chính quyền họ Trịnh;
c) thống nhất đất nước;
d) Đàng Trong;
e) dựng cờ khởi nghĩa;
Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ ......................... chống chính quyền họ Nguyễn. Sau khi lật đổ ............................................., làm chủ toàn bộ vùng đất ............................................, Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Thăng Long, .......................................................... Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc .....................................................
Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
1. Các trận đánh lớn của quân Tây Sơn trong cuộc đại phá quân Thanh là:
a. Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa.
b. Sơn Tây, Khương Thượng, Hải Dương.
c. Yên Thế, Lạng Giang, Phượng Nhãn
d. Hà Hồi, Đống Đa, Tây Sơn
2. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả:
a. Đất nước bị chia cắt.
b. Nhân dân cực khổ.
c. Sản xuất không phát triển được.
d. Cả ba ý trên
3. Trong 50 năm, họ Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau:
 a. 5 lần
 c. 7 lần
 b. 6 lần
 d. 8 lần
4. Ngoài cung điện các vua Nguyễn còn cho xây dựng các công trình:
a. Lăng tẩm
b. Các lâu đài xung quanh có các hào sâu.
c. Các khu vườn xinh thái nuôi đủ các loại thú dữ.
d. Xây nhiều chùa chiền và nhiều nhà thờ.
5. Biết tin Nguyễn Huệ đưa quân ra Bắc đánh quân Thanh, tướng Tôn Sĩ Nghị có thái độ :
a. Rất sợ hãi, lo lắng.
b. Bàn mưu tính kế để chống lại.
c. Tỏ ý ngạo mạn, khinh thường.
d. Chuẩn bị mọi mặt để sẵn sàng ứng phó.
Câu 3: Trong giáo dục, nhà Hậu Lê có những việc làm:
a. Dựng nhà Thái học, dựng lại Quốc Tử Giám.
b. Xây trường học có chỗ ở cho học sinh và cả kho sách.
c. Quốc Tử Giám không chỉ thu nhận con cháu vua quan mà đón cả con em gia đình thường dân đến học, nếu học giỏi.
d. ở các địa phương, nhà nước cũng mở trường công bên cạnh các lớp học tư.
Hãy cho biết các việc làm trên, việc nào thuộc tổ chức học tập, việc nào khuyến khích học tập?
- Tổ chức học tập: ...........................................
- Khuyến khích học tập: .................................
Câu 4: Nối sự kiện lịch sử ở cột A với thời gian xảy ra các sự kiện đó ở cột B cho thích hợp.
A
B
a) Nguyễn ánh lật đổ triều Tây Sơn lên ngôi Hoàng đế lập nên triều Nguyễn, chọn Phú Xuân (Huế) làm kinh đô.
1.Năm 1226
b) Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
2.Năm 1428
c) Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước.
3.Năm 1788
d) Sau khi chỉ huy nghĩa quân đánh tan quân xâm lược Minh, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế mở đầu thời Hậu Lê.
4.Năm 968
e) Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
5.Năm 1802
Câu 5: ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phần II: địa lý
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
1. ở nước ta, đồng bằng còn nhiều đất chua, đất mặn là:
a. Đồng bằng Bắc Bộ
b. Đồng bằng duyên hải miền Trung
c. Đồng bằng Nam Bộ
2. ý nào dưới đây không phải là điều kiện để phát triển hoạt động du lịch ở duyên hải miền Trung?
a. Bãi biển đẹp
b. Khí hậu mát mẻ quanh năm
c. Nước biển trong xanh
d. Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều
3. Nơi trồng nhiều chè nổi tiếng ở nước ta là:
a. Trung du Bắc Bộ
b. Hoàng Liên Sơn
c. Tây Nguyên
d. Các đồng bằng duyên hải miền Trung
4. Nơi trồng trọt trên ruộng bậc thang, cung cấp nhiều A-pa-tít để làm phân bón là:
a. Trung du Bắc Bộ
b. Hoàng Liên Sơn
c. Đồng bằng Bắc Bộ
d. Đồng bằng Nam Bộ
5. Nơi có các cao nguyên xếp tầng ở nước ta là:
a. Đồng bằng Bắc Bộ
b. Đồng bằng Nam Bộ
c. Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
d. Tây Nguyên
Câu 2: Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.
a)
Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn thứ hai cả nước.
b)
Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
c)
Các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ, với những cồn cát và đầm phá.
d)
Nghề chính của cư dân đồng bằng duyên hải miền Trung là khai thác dầu khí và trồng các loại rau xứ lạnh.
e)
Thành phố Đà Nẵng nằm bên bờ sông Hậu và là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3: Nối các ô chữ chỉ đặc điểm của hai đồng bằng chính ở mỗi ô vuông cho phù hợp:
a. Là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta.
b. Là nơi trồng nhiều cây ăn quả nhất nước ta.
Đồng bằng Bắc Bộ
c. Có hệ thống đê dài hàng nghìn km.
d. Dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta.
e. Là vựa lúa lớn thứ hai cả nước.
f. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
Đồng bằng Nam Bộ
g. Có hàng trăm làng nghề truyền thống.
h. Là nơi đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản nhiều nhất nước ta.
i. Là nơi có hoạt động công nghiệp phát triển nhất nước ta.
Câu 4: Em hãy nêu vai trò của biển Đông đối với nước ta.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5: Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch? 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường TH Liêm Tiết
hướng dẫn chấm k.tra môn l. sử + Đ. lý lớp 4 học kỳ II - Năm học: 2019-2010
Phần I: Lịch sử (5 điểm)
Câu 1: 1 điểm (Mỗi chỗ chấm điền đúng được 0,2 điểm)
 Thứ tự điền là: e) dựng cờ khởi nghĩa;
 a) chính quyền họ Nguyễn;
 d) Đàng Trong;
 b) lật đổ chính quyền họ Trịnh;
 c) thống nhất đất nước;
 Câu 2: 1 điểm (Mỗi ý đúng 0,2 điểm) 
 1. a; 2. d; 3. c; 4. a; 5. c. 
Câu 3: 1 điểm 
 - Tổ chức học tập: a, b, d. (0,75 điểm)
 - Khuyến khích học tập: c (0,25 điểm)
Câu 4: 1 điểm (Mỗi ý đúng 0,2 điểm) 
 	a – 5 	b – 3 c – 4 d – 2 e – 1 
Câu 5: 1 điểm. ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng:
- Đánh tan mưu đồ cứu viện của nhà Minh.
- Góp phần giúp cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lưọi hoàn toàn.
- Lê Lợi lên ngôi vua, mở đầu thời kì Hậu Lê.
Phần II: Địa Lý (5 điểm)
Câu 1: 1 điểm (Mỗi ý đúng 0,2 điểm) 
 1. c; 2. b; 3. a; 4. b; 5. d.
Câu 2: 1 điểm (Mỗi ý đúng 0,2 điểm) 
 ý đúng: b, c.
 ý sai: a, d, e.
Câu 3: 1 điểm (Mỗi ý đúng 0,1 điểm)
 Đồng bằng Bắc Bộ nối với các ý: c, d, e, f, g.
Đồng bằng Nam Bộ nối với các ý: a, b, h, i.
Câu 4: 1 điểm (Mỗi ý đúng 0,25 điểm) 
Vai trò của biển Đông đối với nước ta là: 
- Kho muối vô tận.
- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý.
- Điều hoà khí hậu
- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
Câu 5: 1 điểm (Mỗi ý đúng 0,3 điểm) 
Huế được gọi là thành phố du lịch vì:
- Có phong cảnh đẹp
- Nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao, là di sản văn hoá thế giới.
- Nhiều nét văn hoá có sức hấp dẫn: nhà vườn, món ăn dặc sản, đi du thuyền nghe ca Huế, ....

File đính kèm:

  • docde kiem tra lich su va dia li.doc