Đề Kiểm Tra Học Kì II Công Nghệ 6 Trường THCS Tà Long

doc5 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề Kiểm Tra Học Kì II Công Nghệ 6 Trường THCS Tà Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐAKRÔNG
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2010 – 2011
Môn: Công nghệ
Lớp: 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề 1
*Ma trận đề
 Tỉ trọng câu
 hỏi/điểm
Lĩnh vực nội dung
Cấp độ tư duy
T
S
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các loại vải thường dung trong may mặc
1
3đ
1
3đ
Lựa chọn trang phục
1
2đ
1
2đ
2
4đ
Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở
1
1đ
1
2đ
2
3đ
Tổng số câu
1
2
2
5
Tỉ trọng điểm
3đ
3đ
4đ
10đ
Câu 1: Trình bày nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
Câu 2: Theo em, trang phục có những chức năng gì? Lựa chọn trang phục như thế nào là hợp lý?
Câu 3: Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp
Đáp án đề 1
Câu 1: (3đ)
*Nguồn gốc tính chất của các loại vải;
a.Vải sợi thiên nhiên:
Nguồn gốc:
-Từ thực vật,động vật
-Từ cây bông-quả bông-xơ bông-sợi dệt-vải sợi bông.
-Con tằm -kén tằm -sợi tơ tằm-sợi dệt -vải tơ tằm.
Tính chất
 b. Vải sợi hoá học:
Nguồn gốc
Từ một số chất hoà học lấy từ gổ tre nứa,dầu mỏ than đá.
Tính chất:
-Vải sợi nhân tạo
-Vải sợi tổng hợp
Câu 2: (4đ)
*Chức năng của trang phục: (2đ)
a.Bảo vệ cơ thể.
-Vùng bắc cực con người mặc bằng áo lông thú,khăn quàng cổ,giày bít,găng tay vì quá lạnh.
b.Làm đẹp cho con người trong mọi hoạ động.
-Mỗi người cần biết cách lựa chọn trang phục phù hợp vóc dáng công việc.
* Lựa chọn trang phục (2đ)
- Chọn vải kiểu may phù hợp vóc dáng cơ thể:
+Lựa chọn vải: Chọn màu sắc,hoa văn chất liệu vải có thể làm cho người mặc gầy đi hay béo lên,duyên dáng xin đẹp hoặc buồn tẻ.
+Chọn kiểu may: Đường nét chính của thân áo,kiểu tay,kiểu cổ áo làm cho người mặc gầy đi hay béo ra.
- Chọn vải,kiểu may phù hợp lứa tuổi.
- Sự đồng bộ của trang phục: Phải chọn các vật dụng đi kèm phù hợp với áo, quần,màu sắchài hoà
 Câu 3: (3đ) *Vai trß cña nhµ ë ®èi víi ®êi sèng con ng­êi.
-Nhµ ë lµ n¬i tró ngô cña con ng­êi .
-Nhµ ë b¶o vÖ con ng­ßi tr¸nh nh÷ng t¸c h¹i
do ¶nh h­ëng cña thiªn nhiªn ,m«i tr­êng: m­a,giã b¶o.n¾ng,nãng tuyÕt..
-Nhµ ë lµ n¬i ®¸p øng c¸c nhu cÇu vÒ vËt chÊt vµ tinh thÇn cña con ng­êi.
 * Giải thích
PHÒNG GD&ĐT ĐAKRÔNG
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2010 – 2011
Môn: Công nghệ
Lớp: 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề 2
*Ma trận đề
 Tỉ trọng câu
 hỏi/điểm
Lĩnh vực nội dung
Cấp độ tư duy
T
S
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Lựa chọn trang phục
1
3đ
1
3đ
Bảo quản trang phục
1
4đ
1
4đ
Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở 
1
3đ
1
3đ
Tổng số câu
1
1
1
3
Tỉ trọng điểm
3đ
3 đ
4đ
10đ
Câu 1: Phối hợp trang phục như thế nào là hợp lý
Câu 2: Ao quần thường bị bẩn khi sử dụng chúng ta làm thế nào để trở lại như mới?
Câu 3: Trình bày cách sắp xếp đồ đạc trong nhà một cách hợp lý
Đáp án đề 2
Câu 1: (3đ)
Cách phối hợp trang phục.
	a/ Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
	-Ao hoa, kẻ ô có thể mặc với quần hoặc váy trơn có màu đen hoặc màu trùng hay đậm hơn, sáng hơn màu chính của áo, không nên mặc quần và áo có hoa văn khác nhau.
	b/ Phối hợp màu sắc.
* Sự kết hợp giửa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu
	Xanh nhạt và xanh da trời sẫm, tím nhạt và tím sẫm
* Sự kết hợp giửa 2 màu cạnh nhau trên vòng màu
	Vàng lục và vàng, tím đỏ và đỏ.
* Sự kết hợp giửa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu.
	Ví dụ : Đỏ và lục, cam và xanh
* Màu trắng, màu đen có thể kết hợp bất kì các màu khác.
	Đỏ và đen, trắng và đen, trắng và xanh
Câu 2: (4đ)
a/ Giặt phơi
* Quy trình giặt
-Lấy, tách riêng, vò, ngâm, giũ, nước sạch, chất làm mềm vải, phơi bằng mắc áo, cặp quần áo
	b/ Là (ủi)
	- Dụng cụ là : Bàn là, bình phun nước, cầu là.
	- Quy trình là :
Điều chỉnh nấc nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.
Vải bông, lanh = 160o C.
Vải tơ tằm, vải sợi tổng hợp < 120o C
Vải pha < 160o C
	c. Cất giữ: Cất giữ nơi khô ráo,sạch sẽ ,tránh ẩm mốc.
Câu 3: (3đ) * Phân chia các khu vực trong nơi ở của gia đình.
Kết luận:Sự phân chia các khu vực cần tính toàn hợp lí ,tùy theo tình hình diện tích nhà ở Sao cho phù hợp với tính chất và công việc của mỗi gia đình,phong tục tập quán ở địa phương để đảm bảo mọi thành viên trong gia đình sống thoải mái thuận tiện .
*Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực .
-Các loại đồ đạc và cách sắp xếp chúng trong từng khu vực rất khác nhau.
-Tùy điều kiện và ý thích từng gia đình 
-Các đồ đạc trong từng khu vực cần được sắp xếp hợp lí sẻ tạo sự thuận tiện,thoải mái trong sinh hoạt hằng ngày ,dể lau chùi quét dọn.
-Nhà chật,một phòng cần sử dụng đồ dùng nhiều công dụng,chừa lối đi.

File đính kèm:

  • docKIEM TRA HKII Cnghe 6 Ma tran de dap an.doc