Đề kiểm tra học kì II Các môn Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Tam Phước 2

doc20 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Các môn Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Tam Phước 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT TP.BIÊN HÒA 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM PHƯỚC 2
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: TOÁN (KHỐI 5)
Thời gian: 40 phút 
A. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
 Chọn câu trả lời đúng ghi vào giấy thi.
Bài 1. Hiệu của 8412,52 và 405,8 là:
 a. 7907,72 b. 8271,94 c. 7917,72 d. 8006,72
Bài 2. Thể tích của một hình lập phương là 1dm3. Độ dài cạnh hình lập phương là:
	a. 0,25dm	b. 0,5dm	c. 1dm	d. 1,2dm
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m, chiều cao m là:
 a. m3	 b. m3	 c. m3	 d. m3
Bài 4. Từ 8 giờ kém 15 phút đến 8 giờ 25 phút có:
	 a. 10 phút	b. 20 phút	c. 30 phút	d. 40 phút 
B. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1: a.Tính (có đặt tính) (2đ)
 3256,34 + 428,57	125,76 : 1,6
 3 giờ 17 phút x 4	18 giờ 36 phút : 3
 b. Tính bằng cách thuận tiện (1đ)
 83,5 x 33 + 67 x 83,5
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (1đ)
54dm3 32cm3 =dm3 c. 67m2 9dm2 = dm2
7,5 giờ =giờ.phút
Bài 3: (1đ) Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có thể tích là 540dm3, chiều cao 9dm. Tính diện tích đáy bể?
Bài 4: (3đ) 
Quãng đường AB dài 180 km.
 a/ Một ô tô đi quãng đường đó mất 3 giờ. Tính vận tốc của ô tô.
 b/ Một xe máy đi với vận tốc bằng vận tốc của ô tô thì mất bao nhiêu thời gian mới
đi hết quãng đường AB?
 c/ Một người đi xe đạp từ A với vận tốc 12 km/giờ thì trong 90 phút sẽ đi được mấy phần quãng đường AB?
 PHÒNG GD&ĐT TP.BIÊN HÒA 	 Họ tên: ...................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM PHƯỚC 2	 Lớp: ................ SBD:........................ 
Mật mã
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - KHỐI 5
Thời gian: 30 phút
Đề 1
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mật mã
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
 	Hãy đọc thầm bài "Công việc đầu tiên" (sách TV lớp 5, tập 2 /trang 126), trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và điền tiếp vào chỗ chấm:
Câu 1:Nội dung chính của bài?
 	 a/ Chị Út thích đi rải truyền đơn để được đi chơi.
 	 b/ Chị Út là người thích đi đây, đi đó.
 	 c/ Chị Út là một người dũng cảm, có nguyện vọng và lòng nhiệt thành muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
 	d/ Chị Út là một người thích đi bán cá.
Câu 2:Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là:
 	a/ Dậy sớm đi bán cá.
 	b/ Rải truyền đơn nhằm tuyên truyền cho cách mạng chống lại kẻ địch.
 	c/ Đi rải giấy quảng cáo thuốc.
 	d/ Rải truyền đơn và giấy quảng cáo thuốc.
Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
	a/ Thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm.
	b/ Ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm.
	c/ Lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
	d/ Bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Câu 4: Lí do chị Út muốn đi thoát li?
 	a/ Chị ưa hoạt động, thích đi đây đi đó.
 	b/ Vì quê chị còn nghèo đói, chị muốn tìm đến nơi sung túc hơn.
 	c/ Vì yêu nước, chị muốn làm nhiều việc hơn nữa cho cách mạng.
 	d/ Vì chị muốn đi bán cá ở chợ.
Câu 5: Dấu phẩy trong câu: “Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ .” có tác dụng:
 	a/ Tách các vế câu ghép. c/ Tách các chủ ngữ.
 	b/ Tách các vị ngữ d/ Tách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ 
Câu 6: Câu nào dưới đây là câu ghép?
 	a/ Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi.
 	b/ Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần.
 	c/ Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động.
 	d/ Nhận được công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm.
Câu 7: Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: "Cộng sản rải giấy nhiều quá!"
Dấu ngoặc kép trong câu được in nghiêng ở trên có tác dụng gì?
a/ Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. b/ Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
 	c/ Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. 
	d/ Đánh dấu phần chú thích trong câu.
Câu 8:Đoạn từ :"Độ tám giờ đến em ạ!” có:
 	a/ 2 từ láy ,đó là từ..
 	b/ 3 từ láy, đó là các từ...
 	c/ 4 từ láy, đó là các từ
 	d/ 5 từ láy, đó là các từ...
Câu 9: Các vế câu ghép:"Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.” được nối với nhau bằng cách nào?
 	a/ Bằng cặp quan hệ từ, đó là từ
 	b/ Bằng một quan hệ từ, đó là từ..
 	c/ Nối trực tiếp có sử dụng dấu câu, đó là dấu.
 	d/ Không sử dụng cách nào.
Câu 10: Bốn câu: “Lần sau anh tôi lại giao rải truyền đơn tại xã Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba.” được liên kết với nhau bằng cách nào?
 	a/ Thay thế từ ngữ. b/ Dùng từ ngữ có tác dụng kết nối.
 	c/ Lặp lại từ ngữ.	 	 c/ Không dùng phép liên kết nào.
 PHÒNG GD&ĐT TP.BIÊN HÒA 	 Họ tên: ...................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM PHƯỚC 2	 Lớp: ................ SBD:........................ 
Mật mã
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - KHỐI 5
Thời gian: 30 phút
Đề 2
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mật mã
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
 	Hãy đọc thầm bài "Công việc đầu tiên" (sách TV lớp 5, tập 2 /trang 126), trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và điền tiếp vào chỗ chấm:
Câu 1: Dấu phẩy trong câu: “Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ.” có tác dụng:
 	a/ Tách các vế câu ghép. c/ Tách các chủ ngữ.
 	b/ Tách các vị ngữ d/ Tách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ 
Câu 2: Câu nào dưới đây là câu ghép?
 	a/ Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi.
 	b/ Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần.
 	c/ Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động.
 	d/ Nhận được công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm.
Câu 3: Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: "Cộng sản rải giấy nhiều quá!"
Dấu ngoặc kép trong câu được in nghiêng ở trên có tác dụng gì?
a/ Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. b/ Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
 	c/ Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. 
	d/ Đánh dấu phần chú thích trong câu.
Câu 4: Các vế câu ghép: "Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.” được nối với nhau bằng cách nào?
 	a/ Bằng cặp quan hệ từ, đó là từ
 	b/ Bằng một quan hệ từ, đó là từ..
 	c/ Nối trực tiếp có sử dụng dấu câu, đó là dấu.
 	d/ Không sử dụng cách nào.
Câu 5: Nội dung chính của bài?
 	 a/ Chị Út thích đi rải truyền đơn để được đi chơi.
 	 b/ Chị Út là người thích đi đây, đi đó.
 	 c/ Chị Út là một người dũng cảm, có nguyện vọng và lòng nhiệt thành muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
 	d/ Chị Út là một người thích đi bán cá.
Câu 6: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là:
 	a/ Dậy sớm đi bán cá.
 	b/ Rải truyền đơn nhằm tuyên truyền cho cách mạng chống lại kẻ địch.
 	c/ Đi rải giấy quảng cáo thuốc.
 	d/ Rải truyền đơn và giấy quảng cáo thuốc.
Câu 7: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
	a/ Thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm.
	b/ Ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm.
	c/ Lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
	d/ Bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Câu 8: Đoạn từ :"Độ tám giờ đến em ạ!” có:
 	a/ 2 từ láy, đó là từ..
 	b/ 3 từ láy, đó là các từ...
 	c/ 4 từ láy, đó là các từ
 	d/ 5 từ láy, đó là các từ...
Câu 9: Lí do chị Út muốn đi thoát li?
 	a/ Chị ưa hoạt động, thích đi đây đi đó.
 	b/ Vì quê chị còn nghèo đói, chị muốn tìm đến nơi sung túc hơn.
 	c/ Vì yêu nước, chị muốn làm nhiều việc hơn nữa cho cách mạng.
 	d/ Vì chị muốn đi bán cá ở chợ.
Câu 10: Bốn câu: “Lần sau anh tôi lại giao rải truyền đơn tại xã Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba.” được liên kết với nhau bằng cách nào?
 	a/ Thay thế từ ngữ. b/ Dùng từ ngữ có tác dụng kết nối.
 	c/ Lặp lại từ ngữ.	 	 c/ Không dùng phép liên kết nào.
 PHÒNG GD&ĐT TP.BIÊN HÒA 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM PHƯỚC 2
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) - KHỐI 5
Thời gian: 50 phút
A/ Phần chính tả: (15 phút).
Cây tre Việt Nam
 	Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam.
 	Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứaViệt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ, lũy tre thân mật làng tôi...đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn.
Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhẵn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. 
 B/ Tập làm văn: ( 35 phút)
 Đề bài:
 Hãy tả cô giáo chủ nhiệm của em trong lúc đang giảng bài. 
 PHÒNG GD&ĐT TP.BIÊN HÒA 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM PHƯỚC 2
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) - KHỐI 5
Thời gian: 50 phút
A/ Phần chính tả:(15 phút).
Cây tre Việt Nam
 	Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam.
 	Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứaViệt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ, lũy tre thân mật làng tôi...đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn.
Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhẵn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. 
 B/ Tập làm văn: ( 35 phút)
 Đề bài:
 	Hãy tả cô giáo chủ nhiệm của em trong lúc đang giảng bài. 
 PHÒNG GD&ĐT TP.BIÊN HÒA 	 Họ tên: ...................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM PHƯỚC 2	Lớp: ................ 
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI 5
Thời gian: 30 phút
Đề 1
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
A/ Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1:Vị trí của châu Á ?
 	a/ Trải dài từ gần cực Bắc tới quá Xích đạo.
 	b/ Ba phía đều giáp biển và đại dương.
 	c/ Cả a và b đều đúng. 
d/ Cả a và b đều sai.
Câu 2: Đặc điểm tự nhiên chính của châu Á là :
 	a/ Có đủ các đới khí hậu và có nhiều cảnh thiên nhiên.
 	b/ Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích.
 	c/ Đỉnh Ê-vơ-rét thuộc dãy núi Hi-ma- lay-a cao nhất thế giới.
 	d/ Cả a, b và c đều đúng.
Câu 3: Các nước láng giềng của Việt Nam là:
 	a/ Căm-pu-chia, Lào, Thái Lan.
 	b/ Lào, Thái Lan, Trung Quốc.
 	c/ Trung Quốc, Lào, Căm- pu-chia.
 	d/ Căm-pu-chia, Trung Quốc, Thái Lan.
 Câu 4: Thủ đô của 3 nước Lào, Căm-pu-chia, Trung Quốc lần lượt là:
 	a/ Viêng chăn, Bắc Kinh, Phnôm pênh.
 	b/ Bắc Kinh, Phnôm pênh, Viêng chăn.
 	c/ Viêng chăn, Phnôm pênh, Bắc Kinh.
 	d/ Phnôm pênh, Viêng chăn, Bắc Kinh. 
 Câu 5: Châu Mĩ có:
 	a/ Hoang mạc nhiệt đới Xa-ha-ra lớn nhất thế giới.
 	b/ Rừng rậm nhiệt đới A-ma-dôn lớn nhất thế giới.
 	c/ Đỉnh Ê-vơ-rét thuộc dãy Hi-ma-lay-a cao nhất thế giới.
 	d/ Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 6: Châu Phi là châu lục :
 	a/ Có nền kinh tế phát triển. 	c/ Có nền kinh tế hiện đại.
 	b/ Có nền kinh tế chậm phát triển. 	d/ Có nền kinh tế tương đối phát triển.
Câu 7: Trên trái đất có:
 a/ 5 châu lục và 4 đại dương. 	c/ 6 châu lục và 5 đại dương.
 b/ 6 châu lục và 4 đại dương. 	d/ 4 châu lục và 6 đại dương. 
Câu 8: Lục địa Ô-xtrây-li-a có:
 a/ Khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo.
 b/ Có nền kinh tế phát triển nhất ở châu Đại Dương.
 c/ Cả a và b đều đúng. 	
d/ Cả a và b đều sai.
Câu 9: Đặc điểm chính của dân cư Châu Âu là:
 a/ 2/3 dân số của Châu Âu là người da đen.
 b/ Chủ yếu là người da trắng, phần lớn dân cư sống trong các thành phố.
 c/ Dân cư được phân bố khá đều trên toàn lãnh thổ. 
d/ Cả b và c đều đúng.
Câu 10: Diện tích Châu Âu là : 
 a/ 10 triệu ki-lô-mét. b/ 10 triệu ki-lô-mét vuông.
 c/ 13 triệu ki-lô-mét vuông. c/ 13 triệu ki-lô-mét.
Câu 11: Đặc điểm chính của hoang mạc Xa-ha-ra là :
 	a/ Là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới.
 	b/ Khắp nơi chỉ là những bãi đá khô khốc và biển cát mênh mông.
 	c/ Nhiệt độ ban ngày có khi tới 50oC, ban đêm xuống tới 0oC
 	d/ Cả a, b và c đều đúng.
Câu 12: Đặc điểm địa hình của châu Âu là:
 	a/ Đồng bằng chiếm 1/3 diện tích và đồi núi chiếm 2/3 diện tích.
 	b/ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích , kéo dài từ tây sang đông.
 	c/ Đồi núi chiếm 1/3 diện tích, hệ thống núi cao tập trung ở phía nam.
 	d/ Cả b và c đều đúng.
B/ Phần tự luận (4 điểm)
Câu 1: Châu Nam Cực có đặc điểm gì nổi bật?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Nêu những điểm khác nhau của Lào và Căm-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình.
...............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT TP.BIÊN HÒA 	 Họ tên: ...................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM PHƯỚC 2	Lớp: ................ 
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI 5
Thời gian: 30 phút
Đề 2
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
A/ Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Trên trái đất có:
 a/ 5 châu lục và 4 đại dương. 	c/ 6 châu lục và 5 đại dương.
b/ 6 châu lục và 4 đại dương. 	d/ 4 châu lục và 6 đại dương. 
Câu 2: Châu Phi là châu lục :
 	a/ Có nền kinh tế phát triển. 	c/ Có nền kinh tế hiện đại.
 	b/ Có nền kinh tế chậm phát triển. 	d/ Có nền kinh tế tương đối phát triển.
Câu 3: Đặc điểm địa hình của châu Âu là:
 	a/ Đồng bằng chiếm 1/3 diện tích và đồi núi chiếm 2/3 diện tích.
 	b/ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích , kéo dài từ tây sang đông.
 	c/ Đồi núi chiếm 1/3 diện tích, hệ thống núi cao tập trung ở phía nam.
 	d/ Cả b và c đều đúng.
 Câu 4: Đặc điểm chính của dân cư Châu Âu là:
 a/ 2/3 dân số của Châu Âu là người da đen.
 b/ Chủ yếu là người da trắng, phần lớn dân cư sống trong các thành phố.
 c/ Dân cư được phân bố khá đều trên toàn lãnh thổ. 
d/ Cả b và c đều đúng.
 Câu 5: Diện tích Châu Âu là : 
 a/ 10 triệu ki-lô-mét. b/ 10 triệu ki-lô-mét vuông.
 c/ 13 triệu ki-lô-mét vuông. c/ 13 triệu ki-lô-mét.
Câu 6: Đặc điểm tự nhiên chính của châu Á là :
 	a/Có đủ các đới khí hậu và có nhiều cảnh thiên nhiên.
 	b/Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích.
 	c/ Đỉnh Ê-vơ-rét thuộc dãy núi Hi-ma- lay-a cao nhất thế giới.
 	d/ Cả a, b và c đều đúng.
Câu 7: Vị trí của châu Á ?
 	a/ Trải dài từ gần cực Bắc tới quá Xích đạo.
 	b/ Ba phía đều giáp biển và đại dương.
 	c/ Cả a và b đều đúng. 
d/ Cả a và b đều sai.
Câu 8: Các nước láng giềng của Việt Nam là:
 	a/ Căm-pu-chia, Lào, Thái Lan.
 	b/ Lào, Thái Lan, Trung Quốc.
 	c/ Trung Quốc, Lào, Căm- pu-chia.
 	d/ Căm-pu-chia, Trung Quốc, Thái Lan.
Câu 9: Thủ đô của 3 nước Lào, Căm-pu-chia, Trung Quốc lần lượt là:
 	a/ Viêng chăn, Bắc Kinh, Phnôm pênh.
 	b/ Bắc Kinh, Phnôm pênh, Viêng chăn.
 	c/ Viêng chăn, Phnôm pênh, Bắc Kinh.
 	d/ Phnôm pênh, Viêng chăn, Bắc Kinh. 
Câu 10: Châu Mĩ có:
 	a/ Hoang mạc nhiệt đới Xa-ha-ra lớn nhất thế giới.
 	b/ Rừng rậm nhiệt đới A-ma-dôn lớn nhất thế giới.
 	c/ Đỉnh Ê-vơ-rét thuộc dãy Hi-ma-lay-a cao nhất thế giới.
 	d/ Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 11: Đặc điểm chính của hoang mạc Xa-ha-ra là :
 	a/ Là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới.
 	b/ Khắp nơi chỉ là những bãi đá khô khốc và biển cát mênh mông.
 	c/ Nhiệt độ ban ngày có khi tới 50oC, ban đêm xuống tới 0oC
 	d/ Cả a, b và c đều đúng.
Câu 12: Lục địa Ô-xtrây-li-a có:
 a/Khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo.
 b/ Có nền kinh tế phát triển nhất ở châu Đại Dương.
 c/ Cả a và b đều đúng. 	
d/ Cả a và b đều sai.
B/ Phần tự luận (4 điểm)
Câu 1: Châu Nam Cực có đặc điểm gì nổi bật?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Nêu những điểm khác nhau của Lào và Căm-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình.
...............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 PHÒNG GD&ĐT TP.BIÊN HÒA 	 Họ tên: ...................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM PHƯỚC 2	Lớp: ................ 
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 5
Thời gian: 30 phút
Đề 1
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
A/ Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu1: Phong trào “Đồng khởi Bến Tre” bùng nổ vào thời gian nào?
 	a/ Cuối năm 1957 đầu năm 1958. b/ Cuối năm 1958 đầu năm 1959.
 	c/ Cuối năm 1959 đầu năm 1960. d/ Cuối năm 1960 đầu năm 1961.
Câu 2: Mở đầu cho phong trào “Đồng khởi Bến Tre” là huyện:
 a/ Long Thành b/ Long Khánh
 c/ Mỏ Cày c/ Thống Nhất
Câu 3: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn vào thời gian nào?
 a/ Ngày 19 /5/1959 b/Ngày 19/5/1957
 c/ Ngày 15 /9/ 1959 c/ Ngày 19 /5/ 1956
Câu 4: Mục đích của việc mở đường Trường Sơn là:
 a/ Để đi lại cho thuận tiện. 
b/Để thực hiện thống nhất đất nước.
 c/ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho chiến trường miền Nam.
 d/ Cả a và b đều đúng.
Câu 5: Đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là vì:
	a/ Mĩ không muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam.
b/ Mĩ muốn thể hiện thiện chí với nhân dân Việt Nam.
c/ Mĩ bị thất bại nặng nề ở cả 2 miền Nam-Bắc trong năm 1972.
d/ Mĩ muốn rút quân về nước.
 Câu 6: Những người đại diện cho phía cách mạng Việt Nam đặt bút kí vào văn bản Hiệp định Pa-ri là:
 	a/ Bộ trưởng Nguyễn Minh Hiển b/ Bộ trưởng Nguyễn Thị Bình.
 	c/ Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh. d/ Cả b và c đều đúng.
Câu 7: Giờ phút thiêng liêng đánh dấu miền Nam đã giải phóng, đất nước hoàn toàn thống nhất là:
 	a/ 10 giờ ngày 30/4/1975 b/ 11giờ ngày /30/4/1975
 	c/ 10 giờ 30 phút ngày 30/4/1975 d/ 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975
Câu 8: Chiếc xe tăng 390 do đồng chí nào chỉ huy?
 a/ Bùi Quang Thận b/ Vũ Đăng Toàn
 c/ Phạm Tuân d/ Hoàng Hoàn
Câu 9: Ngày 25/4/1976, trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì?
 a/ Ngày đất nước giải phóng 
 b/ Đất nước được thống nhất.
 c/ Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
 d/ Ngày Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam.
Câu 10: Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được chính thức khởi công xây dựng vào thời gian:
 a/ Ngày 16/01/1979 b/ Ngày 06/10/1979
 c/ Ngày 06/01/1979 c/Này 06/11/1979
Câu 11: Vai trò của nhà máy Thủy diện Hòa Bình là:
 a/ Cung cấp điện cho cả nước.
b/ Thông lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
 c/ Cả a và b đều đúng. 
d/ Cả a và b đều sai.
Câu 12: Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất (khóa VI) họp tại Hà Nội vào thời gian:
 a/ Cuối tháng 7, đầu tháng 8 năm 1976 
 b/ Cuối tháng 6, đầu tháng 7 năm 1976
 c/ Cuối tháng 6, đầu tháng 7 năm 1975
 d/ Cuối tháng 6, đầu tháng 7 năm 1945
B/ Phần tự luận (4 điểm)
Câu 1: Quốc hội khóa VI đã có những quyết định trọng đại gì?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Hãy nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 PHÒNG GD&ĐT TP.BIÊN HÒA 	 Họ tên: ...................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM PHƯỚC 2	Lớp: ................ 
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 5
Thời gian: 30 phút
Đề 2
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
A/ Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu1: Chiếc xe tăng 390 do đồng chí nào chỉ huy?
 a/ Bùi Quang Thận b/ Vũ Đăng Toàn
 c/ Phạm Tuân d/ Hoàng Hoàn
Câu 2: Giờ phút thiêng liêng đánh dấu miền Nam đã giải phóng, đất nước hoàn toàn thống nhất là:
 	a/ 10 giờ ngày 30/4/1975 b/ 11giờ ngày /30/4/1975
 	c/ 10 giờ 30 phút ngày 30/4/1975 d/ 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975
Câu 3: Ngày 25/4/1976, trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì?
 a/ Ngày đất nước giải phóng 
 b/ Đất nước được thống nhất.
 c/ Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
 d/ Ngày Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam.
Câu 4: Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được chính thức khởi công xây dựng vào thời gian:
 a/ Ngày 16/01/1979 b/ Ngày 06/10/1979
 c/ Ngày 06/01/1979 c/Này 06/11/

File đính kèm:

  • docDE THI HKII CO DAP AN TOAN TV KSD LOP 5.doc