Đề kiểm tra học kì II Các môn Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

doc13 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Các môn Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ...... ngày ...... tháng . năm 2013
Họ và tên:.............................................. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học: 2012 – 2013.
Lớp: 4 Môn: TOÁN –l ớp 4 Thời gian: (40’) 
 Điểm Lời phê của giáo viên
Phần I: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
 1) Phân số chỉ phần in đậm ở hình bên là :
 A. B. C. D. 
2) Kết quả của phép cộng là :
 A. B. C. D. 
 3) Tích của Í là :
 A. B. C. D. 
4) Thương của : là:
 A . B. C. D. 
5) HIệu của: - là:
 A. B. C. D. 
6) Phân số lớn hơn 1là: 
	 A. B. C. D. 
Phần 2: 
1.Đặt tính rồi tính:
a) 694337 + 278227 b) 678900 – 34561 
 .
..
.
c) 694 Í 51 d) 4356 : 36.
.
..
.
.
..
.
 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 tạ 3kg = ..kg 	b) 2 km 45 m = ..m 
c) 5m2 52cm 2 = .cm2 	d) 1 tấn = . kg
3. Tìm x
 a) x = 
4. Vừa qua trường phát động phong trào nuôi heo đất. Lớp 4 A thu được 126000đồng, lớp 4 B thu được 134000 đồng, lớp 4C thu được 91000đồng. Hỏi trung bình mỗi lớp thu được bao nhiêu tiền?
 Bài giải:
5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng ngăn hơn chiều dài 114 m. Biết rằng chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng đó?
 Tóm tắt:
Bài giải:
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN LỚP 4
Đề ra:
Phần I: (3 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm
 1) B. 2) C 3) A 4) C 5) B. 6) B 
Phần 2: (7 điểm)
1) (2 điểm) (Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm)
a) + b) - c ) d) 4356 36
 972564 544339 694 75 121
 3470 36
 35394
2. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm đúng 0,25 đ
a) 1 tạ 3kg = 103.kg 	b) 2 km 45 m = 2045m 
c) 5m2 52cm 2 = 50052 cm2 	d) 1 tấn = 1000 kg
3. Tìm x (1 điểm)
a) x = 
 x = : 
 x = 
4. (1 điểm) Bài giải:
Trung bình mỗi lớp ủng hộ được là:
(126000+ 134000+ 91000) : 3 = 117 000( đồng)
Đáp số: 117 000 đồng
5 ) 2 điểm Bài giải:
 Ta có sơ đồ: 
 ?
Chiều rộng: 
 114m ( 0,25 đ) 
 Chiều dài: 
 S = ? m2
Hiệu số phần bằng nhau
 5-2 = 3 ( phần) (0,25 đ)
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:
 114: 3 Í 2 = 76 (m) (0,75 đ)
Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là:
 114+ 76 = 190 (m) 
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
 190 Í 76 = 14440 (m 2) (0,5 đ)
 Đáp số: 3456 (m 2) ( 0,25 đ)
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ...... ngày ...... tháng . năm 2013
Họ và tên:.............................................. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học: 2012 – 2013.
Lớp: 4 Môn: TIẾNG VIỆT –Lớp 4 Thời gian: (40’) 
 Điểm Lời phê của giáo viên
 	 BÀI TRẮC NGHIỆM	
Phần đọc thầm làm bài tập.
Bài đọc: Học sinh đọc thầm bài “ Hơn một ngày vòng quay trái đất” 
 (SGK Tiếng Việt 4 tập hai trang 114). 
 Dựa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý đúng từ câu 1 đến câu 7 và trả lời các câu hỏi 8, 9, 10. 
 Câu 1. Ma- gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
 	a. Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
 	b. Khám phá một eo biển ở Nam Mỹ.
 	c. Giao tranh với dân đảo Ma-tan. 
 Câu 2 . Đoàn thám hiểm gặp những khó khăn gì dọc đường ?
 	 a. Thức ăn cạn, nước ngọt hết. Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thức ăn để ăn.
 	 b. Mỗi ngày phải có ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân.
 	 c. Cả hai ý trên đều đúng.
 Câu 3 . Hạm đội của Ma- gien-lăng đã đi theo hành trình nào ?
 	 a. Châu Âu - Đại Tây Dương - Châu Mỹ- Châu Âu
 	 b. Châu Âu - Đại Tây Dương - Thái Bình Dương - Châu Á - Châu Âu.
 	 c. Châu Âu - Đại Tây Dương- Châu Mỹ- Thái Bình Dương- Châu Á - Ấn Độ Dương.
 Câu 4 . Chuyến đi đầu tiến vòng quanh thế giới của Ma- gien-lăng kéo dài bao lâu ?
 	 a. 1083 ngày.
 	 b. 1522 ngày.
 c. 1519 ngày.
 Câu 5: Đoàn thuỷ thủ trở về còn lại bao nhiêu chiếc thuyền và bao nhiêu thuỷ thủ ? 
 	 a. 1 chiếc thuyền lớn và 28 thuỷ thủ 
 	 b. 1 chiếc thuyền lớn và 18 thuỷ thủ
 	 c. 5 chiếc thuyền lớn và 18 thuỷ thủ
 Câu 6: Từ nào sau đây cùng nghĩa với từ “Du lịch ”
a. Rong chơi
b. Tham quan
c. Giải trí 
Câu 7: Tìm trạng ngữ chỉ thời gian trong câu sau : 
 Mùa xuân, trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
 a. Mùa xuân. 
 b. Trong vườn. 
 c. Gồm ý A và B.
Câu 8: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ câu?
 “ Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng”
 a. Trạng ngữ 
 b. Chủ ngữ 
 c. Vị ngữ. 
Câu 9: Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn những cách nói nào ?
 a. Cho mượn cái bút. 
 b. Bạn ơi, cho tớ mượn cái bút. 
 c. Tớ mượn cái bút
Câu 10: Câu : “ A! Con mèo này khôn thật ”.Thuộc dạng câu nào?
	 a. Câu kể 
 b. Câu khiến 
 c. Câu cảm
***********************************************************
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 	(10 điểm) 
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. 	(5 điểm).
 Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 29 – 34.
 Học sinh đọc đoạn văn khoảng 80- 100 chữ
( GV chọn, ghi tên bài, số trang trong sgk vào phiếu cho hs bôc thăm và đọc)
	Câu hỏi do giáo viên chọn trong bài đọc.
II. Đọc thầm và làm bài: 	(5 điểm).
Bài đọc: Học sinh đọc thầm bài “ Hơn một ngày vòng quay trái đất”
(SGK Tiếng Việt 4 tập hai trang 114). 
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất .
	Bài làm trắc nghiệm. (có đề kèm theo)
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Thời gian 35 phút).
I. Chính tả: Nghe – Viết 	(5 điểm).
Bài viết: “ Con chuồn chuồn nước ”
( SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 102). 
( Đoạn viết: “Từ đầu .như còn đang phân vân”) . 
II. Tập làm văn: 	 (5 điểm).
Đề bài: Em hãy tả con vật nuôi trong nhà mà em thích.
ĐÁP ÁN- ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
I. KiÓm tra ®äc:
Phần kiểm tra đọc (5 điểm)
	+ Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm).
	 (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quả 5 tiếng: 0 điểm).
	+ Ngắt hơi đúng các câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
 (Ngắt hơi sai từ 2 đến 3 chổ: 0,5 điểm; ngắt hơi sai quá 4 chỗ: 0 điểm).
	+ Giọng đọc có biểu cảm: (1 điểm).
 (Chưa biểu cảm: 0,5 điểm).
	+ Tốc độ đọc khoảng 80- 100 chữ /1 phút: 1 điểm.
 (Đọc trên 1 phút: 0,5 điểm; gần 2 phút: 0 điểm).
	+ Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: (1 điểm).
 (Chưa rõ ràng: 0,5 điểm; sai: 0 điểm).
 B . Phần đọc thầm: ( 5 điểm )
Mỗi câu đúng ghi (0,5 điểm)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9 
 10 
Ý đúng
a
c
c
a
b
b
a
TN: Trước nhà 
CN: Mấy cây hoa giấy
VN: Nở tưng bừng
b 
c 
 II/ Phần kiểm tra viết:
A. Chính tả : (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn (5đ) 
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định) trừ (0,5 điểm).
 Nếu chữ viết không rõ ràng sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
 B. Tập làm văn: (5điểm)
 * Đảm bảo các yêu cầu sau, được (5 điểm).
 * Viết được bài văn tả con vật nuôi trong nhà đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu, độ dài bài viết từ 12 câu trở lên .
1) Mở bài: Giới thiệu con vật nuôi trong nhà.
2) Thân bài: Tả ngoại hình các bộ phận con vật
	Tả hoạt động cảu con vật nuôi.
	Nêu lợi ích của con vật nuôi
3) Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về con vật nuôi
* Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả .
* Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ 
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 -3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ . .ngày ......... tháng  năm 2013
Họ và tên:...................................................................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Lớp: 4......... Năm học: 2012 – 2013.
 Môn: KHOA HỌC - Khối 4
 Thời gian: (35’)
 Điểm Lời phê của giáo viên
 ĐỀ RA: 
I. Trắc nghiệm
* Khoanh vào trước chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Những yếu tố nào sau đây gây nên ô nhiễm không khí ?
Khói, bụi, khí độc.
Các loại rác thải không được xử lí hợp vệ sinh .
Tiếng ồn.
Tất cả các yếu tố trên.
 Câu 2: Vật nào sau đây tự phát sáng ?
Trái Đất.
Mặt Trăng .
Mặt Trời .
Cả 3 vật trên.
 Câu 3: Để sống và phát triển bình thường, động vật cần:
Có đủ nước, ánh sáng và không khí .
Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn, không khí.
Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn .
Có đủ không khí.
 II. Tự luận:
 Câu 1: Để sống và phát triển bình thường thì thực vật cần những gì?
..
..
..
 Câu 2: Chúng ta cần làm gì để giữ bầu không khí trong sạch ? 
..
..
.
 Câu 3: Trong quá trình sống động vật lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? 
..
..
..
ĐÁP ÁN –THANG ĐIỂM
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
 Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm .
 Câu 1: Ý D Câu 2: Ý C . Câu 3: Ý B 
 	II. Tự luận 
 Câu 1: (2 điểm). Để sống và phát triển bình thường thì thực vật cần: không khí, nước, chất khoáng, ánh sáng.
 Câu 2: (2 điểm). Để giữ bầu không khí trong sạch: Chúng ta trồng cây xanh, dùng bếp đun cải tiến đỡ khói, xử lí các rác thải hợp lí 
 Câu 3: (3 điểm). Trong quá trình sống động vật lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra môi trường khí các –bô nic, nước tiểu và các chất cặn bã.
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ . .ngày ......... tháng  năm 2013
Họ và tên:...................................................................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Lớp: 4......... Năm học: 2012 – 2013.
 Môn: LỊCH SỬ - Khối 4
 Thời gian: (35’)
 Điểm Lời phê của giáo viên
I. Trắc nghiệm
* Khoanh vào trước chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Câu 1: Mở đầu thời Hậu Lê, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế vào năm nào3
 A. 1400.
 B. 1428.
 C. 1438.
 Câu 2: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long vào năm nào ? 
 A. 1786
 B. 1789 
 C. 1792 
 Câu 3: Tháng 1 năm 1789 Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc (Thăng Long) để làm gì?
 A. Lên ngôi hoàng đế.
 B. Tiêu diệt chúa Trịnh.
 C. Đại phá quân Thanh.
 II. Tự luận:
 Câu 1: Do đâu mà vào thế kỷ XVI, nước ta lâm vào thời kỳ bị chia cắt ? 
..
..
..
.. 
 Câu 2: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
..
..
..
..
 Câu 3: Từ năm 1802 đến năm 1858 nhà Nguyễn trải qua các đời vua nào ?
..
..
..
..
ĐÁP ÁN –THANG ĐIỂM
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
 Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm .
 Câu 1: Ý B Câu 2: Ý A. Câu 3: Ý C 
II. Tự luận:
Câu 1: (2 điểm)
 	Vào đầu thế kỷ XVI chính quyền nhà Lê suy yếu. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành ngai vàng làm cho nước ta bị chia cắt.
Câu 2: (3 điểm)
 	Sau khi Quang Trung qua đời triều đại Tây Sơn suy yếu dần . Lợi dụng thời cơ đó năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn lập nên triều Nguyễn.
Câu 3: (2 điểm)
 	Từ năm 1802 đến năm 1858 nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ . .ngày ......... tháng  năm 2013
Họ và tên:...................................................................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Lớp: 4......... Năm học: 2012 – 2013.
 Môn: ĐỊA LÝ - Khối 4
 Thời gian: (35’)
 Điểm Lời phê của giáo viên
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào trước chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Câu 1: Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi:
 	A. Cao nhất, có đỉnh tròn, sườn thoải.
 	B. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc.
 	C. Cao thứ hai, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
 	D. Cao nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc.
 Câu 2: Đồng bằng lớn nhất nước ta là:
 	A. Đồng bằng Bắc Bộ.
 	B. Đồng bằng Nam Bộ.
 	C. Các đồng bằng duyên hải miền Trung.
 Câu 3: Đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào?
 	A. Quảng Ngãi.
 	B. Đà Nẵng.
 	C. Bình Định.
II. Tự luận:
 Câu 1: Nêu tên các thành phố lớn của nước ta?
..
..
..
 Câu 2: Kể tên một số dân tộc ở đồng bằng duyên hải miền Trung? Nghề chính của họ là những nghề gì ?
..
..
..
 Câu 3: Kể tên các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi các tỉnh khác?
..
..
..
..
ĐÁP ÁN –THANG ĐIỂM
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
 Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm .
 Câu 1: Ý D. Câu 2: Ý B. Câu 3: Ý A 
II. Tự luận:
Câu 1: (2 điểm)
 	Các thành phố lớn ở nước ta: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Câu 2: (3 điểm)
Một số dân tộc ở đồng bằng duyên hải miền Trung: Người Kinh, Người Chăm. 
Nghề chính của họ là những nghề: Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản.
Câu 3: (2 điểm)
 	Các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi các tỉnh khác là: Đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không.

File đính kèm:

  • docĐE KT CUOI KI II T.TV -KH-LS-ĐL - LOP 4 NH 2012-2013.doc