Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Chương Dương

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Chương Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng gd&đt đông hưng
trường th chương dương
*****
đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1
năm học 2010 – 2011
Môn toán 3
(Thời gian làm bài : 40 phút)
Phần I : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là:
	A. 901	B. 999	C. 987	D. 789
2. 7m5cm = ..................
	Số thích hợp điền vào ô trống là :
	A. 75cm	B. 12cm	C. 57cm	D. 705cm
3. Một đoạn dây điện dài 84 cm đoạn dây đó là :
	A. 12cm	B. 21cm	C. 20 cm	D. 22cm
4. Hiện nay tuổi mẹ là 45 tuổi, con là 9 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?
	A. 5 lần	B. 36 lần	C. 405 lần	D. 54 lần
Phần 2: Làm các bài tập sau :
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
	347 + 236	756 – 84
	 67 x 5	 785 : 3 
Bài 2: Tìm x :
	a. 75 : = 5	b. x 4 = 96
Bài 3: Một thùng đựng 42kg gạo. Người ta đã lấy đi số gạo trong thùng. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu ki – lô - gam gạo ?
Bài 4: Một phép chia có dư, biết số chia là 6 thương là 25 và số dư là số lớn nhất có thể. Tìm số bị chia.
phòng gd&đt đông hưng
trường th nguyên xá
*****
đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1
năm học 2010 – 2011
Môn toán 3
(Thời gian làm bài : 40 phút)
Phần I : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là:
	A. 901	B. 999	C. 987	D. 789
2. 7m5cm =  
	Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
	A. 75cm	B. 12cm	C. 57cm	D. 705cm
3. Một đoạn dây điện dài 84 cm đoạn dây đó là :
	A. 12cm	B. 21cm	C. 20 cm	D. 22cm
4. Hiện nay tuổi mẹ là 45 tuổi, con là 9 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?
	A. 5 lần	B. 36 lần	C. 405 lần	D. 54 lần
Phần 2: Làm các bài tập sau :
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
	347 + 236	756 – 84
	 67 x 5	 785 : 3 
Bài 2: Tìm X :
	a) 75 : X = 5	b) X x 4 = 96
Bài 3: Một thùng đựng 42kg gạo. Người ta đã lấy đi số gạo trong thùng. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu ki – lô - gam gạo ?
Bài 4: Một phép chia có dư, biết số chia là 6 thương là 25 và số dư là số lớn nhất có thể. Tìm số bị chia.
phòng gd&đt đông hưng
trường th chương dương
*****
đáp án- biểu điểm
 bài kiểm tra chất lượng học kỳ 1
năm học 2010 – 2011
Môn toán 3
Phần 1: 2đ Mỗi bài đúng được 0,5đ
	Bài 1: C . 987
	Bài 2: D . 705cm
	Bài 3: B . 21cm
	Bài 4: A . 5 lần
Phần 2 : 8 điểm
Bài 1: 2đ: đặt tính đúng và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
	347	756	67	785	3
	236	 84	 5	18	261
	583	672	 335	 05
	 2
Bài 2: Tìm x : Mỗi ý đúng được 1đ.
a. 75 : x = 5	b. x 4 = 96
	x = 75 : 5 (0,5đ)	x = 96 : 4 (0,5đ)
	x = 15 (0,5đ)	x = 24 (0,5đ)
Bài 3: 2,5đ
Bài giải
Người ta lấy đi số gạo là : (0,5đ)
42 : 7 = 6 (kg) (0,5đ)
Còn số ki – lô – gam gạo là : (0,5đ)
42 – 6 = 36 (kg) (0,5đ)
Đáp số : 36 kg gạo (0,5đ)`
Bài 4: 1,5đ
Số chia là 6 à số dư lớn nhất là 5 (0,25đ)
Số bị chia là :
25 x 6 + 5 = 155 (1đ)
Vậy số bị chia là 155 (0,25đ)
phòng gd&đt đông hưng
trường th chương dương
*****
đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1
năm học 2010 – 2011
Môn tiếng việt 3
I. Chính tả : 5đ
	a. Giáo viên đọc cho học sinh viết tên bài, nguyên văn đọan “Từ đầu....... thuỷ chung” và tên tác giả của bài “Nhớ Việt Bắc” – Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 – Tập I – trang 115 (3 điểm).
	b. Điền vào chỗ trống l hay n : (2 điểm)
	........òng trắng, .......òng súng, quai .....ón, .....ái xe, ......o sợ
II. Tập làm văn : 5 điểm
Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại buổi đầu đi học của em.
phòng gd&đt đông hưng
trường th nguyên xá
*****
đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1
năm học 2010 – 2011
Môn tiếng việt 3
(50 phút làm bài )
I. Chính tả : 5đ
	a. Giáo viên đọc cho học sinh viết tên bài, nguyên văn đọan “Từ đầu....... thuỷ chung” và tên tác giả của bài “Nhớ Việt Bắc” – Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 – Tập I – trang 115 (3 điểm).
	b. Điền vào chỗ trống l hay n : (2 điểm)
	........òng trắng, .......òng súng, quai .....ón, .....ái xe, ......o sợ
II. Tập làm văn : 5 điểm
Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại buổi đầu đi học của em.
phòng gd&đt đông hưng
trường th chương dương
*****
đáp án- biểu điểm
 bài kiểm tra chất lượng học kỳ 1
năm học 2010 – 2011
Môn tiếng việt 3
I. Chính tả : 5 điểm
	a. HS nghe viết đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu chữ, độ cao và khoảng cách (3 điểm).
- Mắc lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,3 điểm. (Lỗi trùng nhau chỉ trừ điểm 1 lần).
	- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ đi 1 điểm toàn bài.
	b. HS điền đúng L – n vào chỗ trống và viết đúng chính tả 5 từ (1 điểm). (Điền thiếu hoặc sai 1 từ trừ 0,2 điểm).
	Lòng trắng, nòng súng, quai nón, lái xe, lo sợ.
II. Tập làm văn : 5 điểm
* Yêu cầu : HS viết được đoạn văn từ 5 câu trở lên kể lại buổi đầu đi học của em.
* Nội dung: HS viết được :
	+ Buổi đầu em đền lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? (0,5đ)
	+ Thời tiết như thế nào ? (0,5đ)
	+ Ai dẫn em đến trường ? (1đ)
	+ Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? (1đ)
	+ Buổi học đó đã kết thúc như thế nào ? (1đ)
	+ Cảm xúc của em về buổi học đó. (1đ)
* Cách cho điểm:
	+ Điểm 5: HS viết được đoạn văn kể về buổi đầu đi học đủ nội dung theo yêu cầu của đề bài. Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, có hình ảnh, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
	+ Điểm 4 – dưới 5: HS viết được đoạn văn kể về buổi đầu đi học đủ nội dung theo yêu cầu của đề bài. Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ tương đối chính xác, có hình ảnh, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, sai từ 1 đến 3 lỗi chính tả.
	+ Điểm 3 – dưới 4 : HS viết được đoạn văn kể về buổi đầu đi học tương đối đủ nội dung theo yêu cầu của đề bài. Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ khá chính xác, ít hình ảnh, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, sai từ 4 đến 6 lỗi chính tả.
	+ Điểm 2 – dưới 3 : HS viết được đoạn văn kể về buổi đầu đi học thiếu một nội dung theo yêu cầu của đề bài. Câu văn lủng củng, ít hình ảnh, chữ viết rõ ràng, trình bày tương đối sạch đẹp, sai từ 6 đến 8 lỗi chính tả.
	+ Điểm 1– dưới 2 : HS viết được đoạn văn kể về buổi đầu đi học thiếu hai nội dung theo yêu cầu của đề bài. Câu văn lủng củng, dùng từ chưa chính xác, sai từ 8 đến 10 lỗi chính tả.
	+ Điểm 0.5 – 1 : Học sinh lạc đề.

File đính kèm:

  • docTieng Viet 3.doc