Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Vĩnh Phước B

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Vĩnh Phước B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN GÒ QUAO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC B2 NĂM HỌC 2009 – 2010
Họ và tên hs :  KHỐI 3
Lớp 3/ .. MÔN : TIẾNG VIỆT
 ., ngày tháng 12 năm 2008
 ĐIỂM	LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Đọc: 
Viết : 
TB: 
A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng : (6 điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 60 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kỳ I (giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 3, tập 1 ; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn giáo viên đã đánh dấu).
HS trả lời một đến hai câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc do GV nêu.
2/ Đọc thầm và làm bài tập : (4 điểm)
HS đọc thầm bài “Ba điều ước” (SGK Tiếng Việt 3, tập một, trang 136, 137). Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng.
a) Ba điều ước của Rít là :
Làm vua, làm người đi buôn, bay được như mây.
Làm thợ rèn, làm vua, làm nông dân.
Cả hai ý trên đều đúng.
b) Ba điều ước của Rít đã :
Mang lại hạnh phúc cho Rít.
Không mang lại hạnh phúc cho Rít.
Làm cho Rít rất vui.
c) Rít hiểu rằng điều đáng mơ ước là :
Sống cho riêng bản thân mình.
Sống buông thả không cần đến mọi người xung quanh.
Sống giữa sự quý trọng của dân làng, sống có ích.
d) Câu nào dưới đây đặt theo mẫu “Ai thế nào ?” để miêu tả ?
Rít làm nghề thợ rèn.
Rít là chàng trai rất hiền lành.
Rít được tiên ông tặng ba điều ước.
B/ KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1/ Chính tả (Nghe - viết). (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn (từ Ngày xưa  đến Rít bỏ cung điện ra đi)
Bài “Ba điều ước” (SGK Tiếng Việt 3, tập một, trang 136 - 137)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2/ Tập làm văn : (5 điểm)
Hãy viết một bức thư thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến (như : ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ ), dựa theo gợi ý dưới đây :
Gợi ý :
Dòng đầu thư : Nơi gửi, ngày  tháng  năm 
Lời xưng hô với người nhận thư
Nội dung thư (từ 5 đến 7 câu) : Thăm hỏi (về sức khoẻ, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư ), báo tin (về tình hình học tập, sức khoẻ của em ). Lời chúc và hứa hẹn 
Cuối thư : Lời chào; ký tên.
 Bài làm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN GÒ QUAO BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC B2 NĂM HỌC 2009 – 2010
Họ và tên hs :  KHỐI 3
Lớp 3/ .. MÔN : TOÁN
 .., ngày .tháng 12 năm 2009
 ĐIỂM	LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Câu 1. Tính nhẩm : (2 điểm)
8 x 5 = 4 x 2 = 54 : 9 = 45 : 5 =
9 x 7 = 7 x 7 = 36 : 6 = 45 : 9 =
Câu 2. Đặt tính rồi tính : (2 điểm)
 16 x 4 124 x 3 96 : 6 87 : 5
----------- ----------- ----------- ----------- 
----------- ----------- ----------- -----------
----------- ----------- ----------- -----------
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : (1 điểm)
Số liền trước của 135 là :
 A. 134 B. 130 C. 140 D. 136
Chữ số 8 trong số 586 có giá trị là :
 A. 800 B. 80 C. 86 D. 8
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : (1 điểm)
1 kg bằng :
 A. 1000 g B. 100 g C. 10 g 
b) 
Số hình tròn màu đen gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ?
 A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1 điểm)
a) Giá trị của biểu thức 15 x 3 x 2 là 90 
b) Giá trị của biểu thức 9 x 5 + 15 là 50
Câu 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : (1 điểm)
 6 ; 12 ; 18 ;  ;  ; 
Câu 7. Một mảnh vải dài 45 m, người ta cắt đi 1/5 mảnh vải để may quần áo. Hỏi mảnh vải còn lại dài bao nhiêu mét ? (2 điểm)
Bài giải
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
KHỐI 3
MÔN : TOÁN
Câu 1. (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm.
8 x 5 = 40 4 x 2 = 8 54 : 9 = 6 45 : 5 = 9
9 x 7 = 63 7 x 7 = 49 36 : 6 = 6 45 : 9 = 5
Câu 2. (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
16 x 4 124 x 3 96 : 6 86 : 5
 16 124 96 6 87 5
 x 4 x 3 36 16 37 17
 64 372 0 2 
Câu 3. (1 điểm) Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Số liền trước của 135 là :
 A. 134 B. 130 C. 140 D. 136
Chữ số 8 trong số 586 có giá trị là :
 A. 800 B. 80 C. 86 D. 8
Câu 4. (1 điểm) Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
1 kg bằng :
 A. 1000 g B. 100 g C. 10 g 
b) Số hình tròn màu đen gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ?
 A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần
Câu 5. (1 điểm) Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
a) Giá trị của biểu thức 15 x 3 x 2 là 90 Đ
b) Giá trị của biểu thức 9 x 5 + 15 là 50 S
Câu 6. (1 điểm) 
Viết đúng cả 3 số được 1 điểm. (Viết đúng 1 đến 2 số được 1 điểm)
 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36.
Câu 7. Giải toán : (2điểm)
 Bài giải
Mảnh vải cắt đi để may quần áo dài là :
 45 : 5 = 9 (m) 
Mảnh vải còn lại dài là :
 45 – 9 = 34 (m) 
 Đáp số : 33 mét
Viết được mỗi câu lời giải tương ứng với một phép tính đúng được 1 điểm. Viết đầy đủ đáp số (thiếu đáp số trừ 0,25 điểm).
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
KHỐI 3
MÔN : TIẾNG VIỆT
I/ Kiểm tra đọc (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng (6 điểm)
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
- Đọc đúng tiếng, đúng từ (3 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (1 điểm)
2/ Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm
a) Ba điều ước của Rít là :
 x Làm vua, làm người đi buôn, bay được như mây.
Làm thợ rèn, làm vua, làm nông dân.
Cả hai ý trên đều đúng.
b) Ba điều ước của Rít đã :
 x Mang lại hạnh phúc cho Rít.
Không mang lại hạnh phúc cho Rít.
Làm cho Rít rất vui.
c) Rít hiểu rằng điều đáng mơ ước là :
Sống cho riêng bản thân mình.
Sống buông thả không cần đến mọi người xung quanh.
 x Sống giữa sự quý trọng của dân làng, sống có ích.
d) Câu nào dưới đây đặt theo mẫu “Ai thế nào ?” để miêu tả ?
Rít làm nghề thợ rèn.
 x Rít là chàng trai rất hiền lành.
 Rít được tiên ông tặng ba điều ước.
II/ Kiểm tra viết (10 điểm)
1/ Viết chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm)
- Bài viết sai 1 lỗi (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
2/ Tập làm văn (5 điểm)
- Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
+ Viết được một bức thư ngắn theo gợi ý của đề bài (đủ các pohần của một bức thư) ; riêng phần nội dung viết đựoc 5 câu văn trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, lỗi chính tả, cách trình bày mà GV có thể cho các mức điểm : 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1.

File đính kèm:

  • docDe KT TVToan CHKI lop 3.doc