Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lai Cách 1

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lai Cách 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: .......................Lớp 4..........Trường Tiểu học Lai Cách 1
Bài kiểm tra học kì I - Năm học 2013 - 2014
Môn Tiếng việt - Lớp 4
Phần kiểm tra đọc - luyện từ và câu
I/ Đọc thành tiếng: (5 điểm).
 GV cho học sinh bốc thăm đọc 1 bài trong các bài từ tuần 10 đến tuần 16 và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên tự nêu.	
II/ Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm). Thời gian 25 phút.
Bài đọc:	Ông ngoại
	Thành phố sắp vào thu. Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho luồng khí mát dịu mỗi sáng. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. 
	Năm nay, tôi sẽ đi học. Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn tôi cách bọc vở, dãn nhãn, pha mực và dạy tôi những chữ cái đầu tiên.
	 Một sáng, ông bảo:
	- Ông cháu mình đến xem trường thế nào.
	Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi đi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong cuộc đời đi học của tôi sau này.
	 Trước ngưỡng cửa của trường tiểu học, tôi đã may mắn có ông ngoại - thầy giáo đầu tiên của tôi.
 Theo Nguyễn Việt Bắc
Câu 1: (1,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
a/ Bạn nhỏ được ông ngoại hướng dẫn làm gì?
A. Mua vở, chọn bút.
B. Bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy những chữ cái đầu tiên.
C. Cả ý A và B.
b/ Hai ông cháu đến xem trường vào khi nào ?
A. Giữa hè
B. Cuối hè
C. Cuối thu
c/ Khi hai ông cháu đến trường, quang cảnh ngôi trường lúc này thế nào ?
A. Đông vui, nhộn nhịp.
B. Vắng lặng.
C. Trời xanh ngắt trên cao.
Câu 2: (1 điểm) Khi tới trường, bạn nhỏ đã được ông ngoại dẫn đi đâu và làm gì?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: (1 điểm) Tại sao bạn nhỏ lại gọi ông ngoại là " thầy giáo đầu tiên của tôi" ?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: (1,5 điểm) Tìm trong bài và viết lại một câu kể Ai làm gì ? Hãy chỉ rõ bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ trong câu em vừa viết.
............................................................................................
............................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Họ tên, chữ ký GV coi thi:	 	Họ tên, chữ ký GV chấm thi:
TRường tiểu học cách 1
đề kiểm tra viết lớp 4 - học kì I 
Năm học 2013- 2014
A/ Chính tả: (5 điểm). 
1. Nghe viết: 4 điểm - Thời gian 15 phút. 
 Bài viết: Cánh diều tuổi thơ - TV 4 tập 1 - trang 146
 Đoạn viết: Bầu trời .........Bay đi diều ơi ! Bay đi !
	2. Bài tập: 1 điểm - Thời gian 5 phút. 
 Điền tr hay ch? Điền r , d hay gi?
quyết ....í sáo ...iều
 kiên ...ì giản ...ị
B/ Tập làm văn: (5 điểm). Thời gian 30 phút.
Hãy kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu.
Hướng dẫn chấm bài Kiểm tra tiếng việt- học kì I- Khối 4
năm học 2013 - 2014
1. Đọc hiểu – Luyện từ và câu: 5 điểm 
Câu 1: 1,5 điểm. Khoanh đúng các đáp án lần lượt là B - B - B. Mỗi ý 0,5 điểm.
Câu 2: 1 điểm. ông dẫn đi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng bạn nhỏ trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. 
Câu 3: 1 điểm. Bạn nhỏ gọi ông ngoại là " thầy giáo đầu tiên của tôi" Vì ông ngoại là người đầu tiên hướng dẫn cách bọc vở, dãn nhãn, pha mực và dạy những chữ cái đầu tiên; người dẫn dắt giúp đỡ bạn nhỏ làm quen trước cảnh vật mới lạ của trường học đầu đời.
Câu 4: 1,5 điểm. Viết câu chính xác theo yêu cầu (1 điểm)
 Không viết hoa, hoặc không có dấu câu trừ 0,5 điểm.
 Xác định đúng mỗi bộ phận chủ ngữ, vị ngữ cho 0,25 điểm.
2. Viết: 10 điểm.
a/ Chính tả: 5 điểm
+ Nghe viết: 4 điểm
* Bài viết đạt 4 điểm nếu không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng kĩ thuật, trình bày đúng, sạch, đẹp.
- HS viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, viết thừa, thiếu chữ ghi tiếng: mỗi lỗi trừ 0,5 điểm. Lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
+ Bài tập: 1 điểm
b/ Tập làm văn: 5 điểm. 
- Bài văn đúng chủ đề: 2 điểm
	+ Giới thiệu được câu chuyện đã nghe hay đã đọc.
+ Diễn biến câu chuyện xảy ra theo trình tự tự nhiên, thể hiện theo đúng chủ đề: tấm lòng nhân hậu
+ Rút ra cảm nghĩ của mình qua câu chuyện kể.
- Bố cục rõ ràng, chặt chẽ: 1 điểm.
- Câu văn đảm bảo đúng ngữ pháp, trình bày, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp: 1 điểm.
- Bài văn bước đầu có thể hiện sự sáng tạo: viết câu có hình ảnh, liên kết giữa các câu văn chặt chẽ, phù hợp tạo thành đoạn văn hay: 1 điểm.
- Tuỳ theo các mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
đọc thành tiếng lớp 4 học kì I
GV cho học sinh bốc thăm đọc 1 bài trong các bài dưới đây và chấm theo hướng dẫn sau:
Đọc thành tiếng : 5 điểm.
Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng, rành mạch: 2 điểm (Đọc sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm).
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 80 tiếng/phút): 1 điểm
- Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
1. Ông trạng thả diều
TV4 Tập 1 trang 104.
2. “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
TV4 Tập 1 trang 115.
3. Văn hay chữ tốt
 TV4 Tập 1 trang 129
5. Kéo co
 TV4 Tập 1 trang 155
4. Cánh diều tuổi thơ
TV4 Tập 1 trang 146
đọc thành tiếng lớp 5 - học kì I
GV cho học sinh bốc thăm đọc 1 trong các bài dưới đây chấm theo hướng dẫn sau:
Đọc thành tiếng : 5 điểm.
Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng, rành mạch: 2 điểm (Đọc sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm).
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 100 tiếng/phút): 1 điểm
- Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
1. Thầy thuốc như mẹ hiền
TV5 Tập 1 trang 153
2. Buôn Chư Lênh đón cô giáo
TV5 Tập 1 trang 144
3. Chuỗi ngọc lam
 TV5 Tập 1 trang 134
4. Người gác rừng tí hon
 TV5 Tập 1 trang 124
5. Mùa thảo quả
TV5 Tập 1 trang 113
6. Chuyện một khu vườn nhỏ
TV5 Tập 1 trang 102

File đính kèm:

  • docDe kiem tra mon Tieng Viet lop 4 cuoi ki nam hoc 2013 20141.doc