Đề kiểm tra học kì I năm học 2013-2014 môn: công nghệ 6

doc4 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I năm học 2013-2014 môn: công nghệ 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: CÔNG NGHỆ 6
 MA TRẬN ĐỀ:
 Cấpđộ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Lựa chọn trang phục.
Nêu được thế nào là trang phục. 
Nêu được chức năng của trang phục.
Biết sử dụng trang phục phù hợp trong sinh hoạt
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1/2
1,5
15%
1/2
1,5
15%
1
3
30%
2. Vai trò của nhà ở
Nêu được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.
Nêu được các khu vực chính của nhà ở.
Nhận biết được các khu vực sinh hoạt của gia đình
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1/2 
1
10%
1/2
1
10%
1
2
20%
3. Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.
Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
Hiều nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp và ý nghĩa của nó
Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ biết làm một số công việc trong gia đình
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ
1
1,5
15%
1
1,5
15%
1
3
30%
 3. Cắm hoa trang trí
Nêu được các nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa.
Trình bày được quy trình thực hiện cắm hoa.
Biết cắm một lọ hoa khi thực hành
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1/2
1
10%
1/2
10%
1
2
20%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2
5
50%
2
5
50%
4
10
100%
Họ và tên : ....
Lớp: 6...... 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2013 – 2014
MÔN THI: CÔNG NGHỆ 6
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Điểm
 Lời phê của thầy cô giáo
ĐỀ:
Câu 1 : Trang phục là gì? Nêu chức năng của trang phục ? ( 3 điểm)
Câu 2 : Nhà ở có vai trò gì đối với đời sống của con người ?  ( 2 điểm)
Câu 3 : Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp ? Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ? ( 3 điểm)
Câu 4 : Để trang trí được một lọ hoa đẹp cần tuân theo những nguyên tắc nào? Trình bày quy trình cắm hoa ? ( 2 điểm)
 BÀI LÀM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 	 ĐÁP ÁN 
 	 MÔN: CÔNG NGHỆ 6
 NĂM HỌC: 2013 - 2014 
 Thời gian làm bài 45 phút
Câu 1: * Định nghĩa trang phục: (1,5 điểm)
- Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng đi kèm như mũ, tất, khăn quàng, túi xách,... 
- Trong đó áo quần là vật dụng quan trọng nhất.
* Chức năng của trang phục: (1,5 điểm)
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.( tránh mưa, nắng, bụi,...)
- Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.( dự tiệc, lễ hội, lễ tân, đi học...)
Câu 2: * Vai trò của nhà ở đối với con người: ( 1 điểm)
- Nhà ở là nơi trú ngụ của con người.
- Bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, xã hội.
- Là nơi đáp ứng nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần.
* Các khu vực chính của nhà ở: ( 1 điểm)
- Chỗ sinh hoạt chung, tiếp khách rộng rãi, thoáng mát, đẹp.
- Chỗ thờ cúng cần trang trọng, nhà chật có thể bố trí trên giá gắn vào tường.
- Chỗ ngủ, nghỉ thường được bố trí ở nơi riêng biệt, yên tĩnh.
- Chỗ ăn uống thường được bố trí gần bếp hoặc kết hợp ở trong bếp.
- Khu vực bếp cần sáng sủa, sạch sẽ, có đủ nước sạch.
- Khu vệ sinh: ở nông thôn sử dụng hố xí 2 ngăn, đặt xa nhà, cuối hướng gió; ở thành phố, thị xã, sử dụng hố xí tự hoại được bố trí riêng biệt, kín đáo, thường là kết hợp với nơi tắm giặt.
- Chỗ để xe, kho nên bố trí nơi kín đáo, chắc chắn, an toàn.
Câu 3: Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ đảm bảo sức khỏe của mọi thành viên trong gia đình, tiết kiệm thời gian thìm vật dụng cần thiết và thời gian dọn dẹp, làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở. ( 1,5 điểm)
	Các công việc em cần làm là rèn nếp sống sinh hoạt ngăn nắp, gọn gàng, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường sống của gia đình
Tham gia dọn dẹp nhà ở như quét nhà, lau đồ đặc trong nhà, rửa bát, giặt quần áo và sắp xếp đồ dùng đã sử dụng đúng nơi quy định. ( 1,5 điểm)
Câu 4: * Khi cắm hoa cần tuân theo những nguyên tắc: ( 1 điểm)
- Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng,màu sắc.
- Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm.
- Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí.
* Quy trình cắm hoa: ( 1 điểm)
- Lựa chọn hoa, lá, bình cắm hoa, dạng cắm hoa, sao cho phù hợp tạo nên vẻ đẹp hài hòa giữa hoa với bình cắm; giữa bình hoa với vị trí trang trí.
- Cắt cành và cắm các cành chính trước.
- Cắt các cành phụ có độ dài khác nhau, cắm xen vào cành chính và che khuất miệng bình; điểm thêm hoa, lá.
 Cũng có thể cắm cành, lá phụ trước rồi cắm cành chính sau.
- Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí.

File đính kèm:

  • docde kiem tra hoc ki I CN 6.doc
Đề thi liên quan