Đề kiểm tra học kì I Môn:Vật Lí 9 Năm học 2013-2014 Trường THCS Tân Tuyến

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 2020 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Môn:Vật Lí 9 Năm học 2013-2014 Trường THCS Tân Tuyến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD – ĐT TRI TÔN 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS TÂN TUYẾN 	 NĂM HỌC : 2013 – 2014 

ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN : VẬT LÍ 9 
 Thời gian: 45 phút
 (Không kể thời gian phát đề)	
I.Trắc nghiệm Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau:(6,0 điểm) 
Câu 1: Điện trở của vật dẫn là đại lượng
A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật .
B. tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.	
C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật .	
D.tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật.

Câu 2: Điện trở của dây dẫn là một đại lượng 
A. không đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định. 
B. thay đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định. 
C. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
D. phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây dẫn.
Câu 3: Với mạch điện nối tiếp có 3 điện trở, công thức nào dưới đây là đúng:
A. Rtd = R1. 
B. Rtd = R1+ R2.
C. Rtd = R1+ R3. 
D. Rtd = R1+ R2 + R3. 
Câu 4: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r, thì có điện trở R được tính bằng công thức 
A. . 
B. . 
C. .
D. .
Câu 5: Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết
A. công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường.
B. điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong thời gian 1 phút .
C. công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường.
D. công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định mức. 
Câu 6: Người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện vì
A. sắt non không bị nhiễm từ khi được đặt trong từ trường của dòng điện.
B. sắt non bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây. 
C. sắt non có thể rẽ tiền hơn các vật liệu khác như thép, coban.
D. sắt non giữ được từ tính khi ngắt dòng điện qua ống dây. 
Câu 7: Định luật Jun-Len-xơ cho biết sự chuyển hoá điện năng thành :
A. cơ năng B. hoá năng. C. quang năng. 	 D. nhiệt năng
Câu 8 : Một kim nam châm được đặt tự do trên trục thẳng đứng. Đưa nó đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện. Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm.
A. Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc.
B. Kim nam châm luôn chỉ hướng Nam- Bắc.
C. Kim nam châm không thay đổi hướng.
D. Kim nam châm mất từ tính.
Câu 9: Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong ống dây, thì chiều của đường sức từ là chiều
A. xuyên vào lòng bàn tay.
B. từ cổ tay đến ngón tay.
C. của ngón tay cái.
D. của 4 ngón tay.
Câu 10: Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn:
	A. tăng gấp 3 lần. 	B. tăng gấp 9 lần.
	C. giảm đi 3 lần. 	D. không thay đổi. 
Câu 11: Hệ thức của định luật Ôm là:
A. I = U.R .
B. I = . 
C. I = .
D. R = .
Câu 12: Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng:
	A. hút nhau. 	 	C. không hút nhau cũng không đẩy nhau.
	B. lúc hút, lúc đẩy nhau.	D. đẩy nhau. 
II.Tự luận :(4,0 điểm) 
 Câu 13: (2,0 điểm) 
Một đoạn mạch gồm hai điên trở mắc song song R1 = 10 W, R2 = 20 W và được mắc vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 24V 
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch 
b. Xác định cường độ dòng điện qua các điện trở và qua mạch chính 
Câu 14: (2,0 điểm)	
Trên một bàn là có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế là 220V
a/ Tính điện trở của bàn là.
b/ Tính nhiệt lượng mà bàn là tỏa ra trong thời gian 60 phút. (tính ra đơn vị jun).
c/ Tính tiền điện phải trả trong một tháng. ( bình quân mỗi tháng sử dụng 30 giờ). 
Biết rằng giá điện là 1300 đồng mỗi kW.h.
	--------- Hết --------

	 	 GVBM



	KHƯU THỊ THỦY TUYÊN

 PHÒNG GD – ĐT TRI TÔN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS TÂN TUYẾN NĂM HỌC : 2013 – 2014 
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN : VẬT LÍ 9 
 
 
Phần I Trắc nghiệm: (6,0 điểm) : Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm
	
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
C
A
D
D
A
B
D
A
C
B
B
D
Phần II Tự luận: (4,0 điểm) 
 Câu 13: 
a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch 
Rtđ == 6,7	(0,5 điểm)
b/ Cường độ dòng điện qua các điện trở
I1 = = 2,4 A	(0,5 điểm)
I2 = = 1,2 A	(0,5 điểm)
Cường độ dòng điện qua mạch chính 
I = I1 + I2 = 3,6 A	(0,5 điểm)

Câu 14: 	
 a/ Điện trở của bàn là
 R = = = 48,8 Ω	(0,5 điểm)
b/ Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là trong thời gian 60 phút:
 Q = I.R.t = P.t = 1000.3600 = 3600000 J	(0,5 điểm)
c/ Điện năng tiêu thụ của bàn là trong thời gian 30 giờ:
A = P.t = 1000.30 = 30000 W.h = 30 kW.h	(0,5 điểm)
Số tiền phải trả: 30.1300 = 39000 đồng.	(0,5 điểm)

 
	--------- Hết --------





 

File đính kèm:

  • docDE CHINH HKI VL9..doc
Đề thi liên quan