Đề kiểm tra học kì I Môn: ngữ văn- Lớp 8

doc5 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Môn: ngữ văn- Lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD& ĐT KẾ SÁCH Thứ …….ngày ….. tháng 12 năm 2013
TRƯỜNG …….…………… ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ và tên…………………… Môn: Ngữ văn- Lớp 8
Lớp 8…… SBD………. Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)


ĐIỂM 
 LỜI PHÊ
ĐIỂM TOÀN BÀI






 (Đề thi có hai phần)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm) (thời gian: 20 phút)
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất ( mỗi câu 0,25 đ)
Câu 1: Từ địa phương là:
a. Là từ ngữ được sử dụng ở một số dân tộc thiểu số phía Bắc.
b. Là từ ngữ được sử dụng ở một số dân tộc thiểu số phía Nam.
c. Là từ ngữ được sử dụng ở một số địa phương nhất định.
d. Là từ ngữ được sử dụng phổ biến trong toàn dân.
Câu 2: Dòng nào sau đây không nói lên nội dung của văn bản “Trong lòng mẹ” (Nguyên Hồng):a. Cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn của nhân vật bé Hồng.b. Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân thật.c. Nỗi cô đơn, niềm khát khao tình mẹ của bé Hồng bất chấp sự tàn nhẫn, vô tình của bà cô.d. Cảm nhận của bé Hồng về tình mẫu tử thiêng liêng sâu nặng khi gặp mẹ.Câu 3: Chị Dậu được gọi là điển hình của người phụ nữ nông dân trước Cách mạng tháng Tám:
a.Vì chị Dậu là người nông dân khổ nhất từ trước đến nay.
b.Vì chị Dậu là người nông dân mạnh mẽ nhất từ trước đến nay.
c.Vì chị Dậu là người phụ nữ nông dân phải chịu nhiều cực khổ nhưng vẫn giữ được những phẩm chất cao đẹp.
d. Vì chị Dậu là người phụ nữ nông dân luôn nhịn nhục trước sự áp bức của bọn thực dân phong kiến.
Câu 4: Bao bì ni lông có thể gây nguy hại cho môi trường vì:
a. Vì đặc tính không phân hủy của nó.
b. Vì bao bì ni lông màu có thể làm ô nhiễm thực phẩm.
c. Vì khói độc thải ra khi đốt bao bì ni lông.
d. Vì bao bì ni lông có thể làm tắc đường dẫn nước thải..
 Câu 5: Trong câu : “Bà ơi! Em bé reo lên, cho cháu đi với!”, từ nào là thán từ ?
 a. reo b. lên c. ơi d. cháu.
 Câu 6: Câu ghép:
a. Là câu do một cụm chủ vị tạo thành.
b. Là câu có hai cụm chủ -vị tạo thành.
c. Là câu do hai cụm chủ -vị bao chứa nhau tạo thành.
d. Là câu do hai hoặc nhiều cụm chủ -vị không bao chứa nhau tạo thành.
 
II. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: (0,5đ)
…(a)…(1913-1996) là một trong những nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào Thơ mới. Thơ ông mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.
….(b)..là bài thơ tiêu biểu nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông.

a.....................; b........................
III. Nối tên tác phẩm với tên tác giả cho phù hợp.(1đ)
 Tác phẩm
 Nối
 Tác giả
1. Đánh nhau với cối xay gió.
2. Chiếc lá cuối cùng.
3. Cô bé bán diêm.
4. Hai cây phong
1+...........
2+.........
3+.............
4+...........
Ai- ma- tốp.
Xét-van- tét.
Ô-hen-ri.
An-đét-xen.
Gor-ki
 



































PHÒNG GD&ĐT KẾ SÁCH.
TRƯỜNG ………………… Thứ……ngày……..tháng 12 năm 2013 
Họ và tên:…………………….
Lớp 8 .... SBD………… ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Môn: Ngữ văn- Lớp 8
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) 

ĐIỂM 
 LỜI PHÊ
ĐIỂM TOÀN BÀI







B TỰ LUẬN:( 7 điểm ) ( thời gian 70 phút)
1.Nêu khái niệm biện pháp tu từ nói quá? Cho ví dụ (1đ)
2.Tập làm văn:Thuyết minh về cây bút bi. (6 điểm)

 Bài làm
























KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2013-2014
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM MÔN NGỮ VĂN 8
A, TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ)
Đề 1
 I. Khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng nhất (1,5đ)
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
c
b
c
a
c
d
Điền từ (0,5đ)
Vũ Đình Liên.
Ông đồ
III. Nối cột (1đ)
(mỗi cột nối đúng:0,25đ)
Tác phẩm
 Nối
 Tác giả
1. Đánh nhau với cối xay gió.
2. Chiếc lá cuối cùng.
3. Cô bé bán diêm.
4. Hai cây phong
1+b
2+c
3+d
4+a
Ai- ma- tốp.
Xét-van- tét.
Ô-hen-ri.
An-đét-xen.
Gor-ki

Đề 2
I. Nối cột.(1đ)
 Tác phẩm
 Nối
 Tác giả
1. Cô bé bán diêm.
2. Chiếc lá cuối cùng.
3. Đánh nhau với cối xay gió.
4. Hai cây phong
1+ d
2+ c
3+ e
4+ a
Ai- ma- tốp.
 Gor-ki
Ô-hen-ri.
An-đét-xen.
Xét-van- tét 
II. Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất ( mỗi câu 0,25 đ)
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
d
d
a
c
b
d
III. Điền từ (0,5đ)
a.Vũ Đình Liên.
b.Ông đồ
Đề 3:
I. Điền từ : (0,5đ)
a.Vũ Đình Liên.
b.Ông đồ
 II. Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất ( mỗi câu 0,25 đ)
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
a
c
d
b
c
a




III.Nối cột .(1đ)
 Tác phẩm
 Nối
 Tác giả
1. Hai cây phong 
2. Chiếc lá cuối cùng.
3. Đánh nhau với cối xay gió.
4. Cô bé bán diêm 
1+d
2+.b
3+.a
4+c
Xét-van- tét.
b. Ô-hen-ri.
c. An-đét-xen.
d. Ai- ma- tốp.
 e. Gor-ki

Đề 4
 I. Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất ( mỗi câu 0,25 đ)
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
c
a
d
c
d
b
II. Nối cột (1đ)
 Tác phẩm
 Nối
 Tác giả
1. Hai cây phong 
2. Đánh nhau với cối xay gió.
3. Cô bé bán diêm.
4. Chiếc lá cuối cùng.
1+ a
2+ c
3+d
4+ b
a. Ai- ma- tốp.
Ô-hen-ri.
Xét-van- tét.
An-đét-xen.
Gor-ki
III. Điền từ: (0,5đ)
a.Vũ Đình Liên.
b. Ông đồ

B. TỰ LUẬN:
Câu 1: (1đ)
Khái niệm: Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.(0,5đ)
HS cho ví dụ (0,5đ)
Câu 2: (6 đ) Tập làm văn
Đề bài: Thuyết minh về cây bút bi.
Mở bài: Giới thiệu cây bút bi (1đ)
Thân bài (4đ)
- Cấu tạo: gồm hai bộ phận chính (vỏ bút và ruột bút)
+ Vỏ bút: giới thiệu hình dáng, chất liệu, màu sắc….
+ Ruột bút: ống chứa mực, ngòi bút, viên bi…
 + Các bộ phận phụ: nắp, tay cài……
 - Trình bày cơ chế hoạt động của cây bút, công dụng của từng bộ phận.
- Lợi ích của cây bút
 - Cách bảo quản.
Kết bài: Vai trò, ý nghĩa của cây bút bi trong cuộc sống (1đ)
Khuyến khích những bài có thêm tri thức: nguồn gốc, lịch sử hình thành, những cải tiến về kiểu dáng…


File đính kèm:

  • docDe KT HKI 20132014.doc