Đề kiểm tra Học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1

doc17 trang | Chia sẻ: Mịch Hương | Ngày: 08/04/2025 | Lượt xem: 42 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 
 I. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: (3 điểm)
 Chim rừng Tây Nguyên
 Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bĩng che rợp mặt đất. Bầy thiên nga 
 trắng muốt chen nhau bơi lộn. Những con chim cơ-púc mình đỏ chĩt và nhỏ như quả 
 ớt, hĩt lanh lảnh như sáo. Chim piêu cĩ bộ lơng màu xanh lục. Chim vếch-ca mải mê 
 rỉa bộ long vàng ĩng. Chim câu xanh, chim sa-tan nhẹ nhàng cất tiếng hĩt gọi đàn. 
 Chim từ các nơi miền Trường Sơn bay về đây.
 Theo Thiên Lương
1. Khoanh trịn vào đáp án đúng.
 Đoạn văn trên nhắc tới tên những loại chim quý nào của rừng Tây Nguyên? (M2-0,5đ) 
 a. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, họa mi, piêu, sáo sậu, sa-tan.
 b. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, piêu, vếch-ca, câu xanh, sa-tan.
 c. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, piêu, sáo sậu, sa-tan, khướu.
2. Khoanh trịn vào đáp án đúng 
 Chim đại bàng cĩ đặc điểm gì? (M1- 0,5đ) 
 a. Chân vàng mỏ đỏ.
 b. Khi chao lượn, bĩng che rợp mặt đất.
 c. Chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bĩng che rợp mặt đất.
 3. Khoanh trịn vào đáp án đúng 
 Những con chim cơ-púc cĩ đặc điểm gì? (M1- 0,5đ) 
 a. Mình đỏ chĩt và nhỏ như quả ớt, hĩt lanh lảnh như tiếng sáo.
 b. Bộ lơng màu vàng ĩng, hĩt lanh lảnh như tiếng sáo .
 c. Mình đỏ chĩt và nhỏ như quả ớt, tiếng hĩt nhẹ nhàng như gọi đàn.
 4. Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm để nĩi về đặc điểm của một số lồi chim trong bài: 
 Chim rừng Tây Nguyên. (M3- 1,0đ)
 - Bầy thiên nga 
 - Chim piêu .
 - Chim vếch-ca: 
5. Khoanh trịn vào đáp án đúng 
 Những lồi chim của rừng Tây Nguyên từ đâu bay về? (M2- 0,5đ) 
a. Từ miền Bắc bay về.
b. Từ miền Trường Sơn bay về.
c. Từ miền Nam bay về. 
II. Đọc thành tiếng (7 điểm) 
- GV kiểm tra HS đọc bài: Chim rừng Tây Nguyên
B. KIỂM TRA VIẾT 
 1 I. Viết chính tả (7 điểm) 
 Sơng núi nước Nam
 Sơng núi nước Nam vua Nam ở,
 Rành rành định phận tại sách trời.
 Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm?
 Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời!
 Bùi Huy Bích dịch 
 II. Bài tập (3 điểm): 
 1. Điền vào chỗ trống l hay n (M1-0,5đ) 
 Con .a Quả ...a 
 2. Điền vào chỗ trống c, k hoặc q (M2-1,0đ) 
 - Con ... ua bị ngang.
 - Cái ...iềng cĩ ba chân.
 - Mẹ mua cho em một cái ...uần bằng vải ca ki.
 - Bà dạy em làm bánh ...uốn.
 3. Viết một câu nĩi về mẹ của em. (M4-1,5đ) 
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (7điểm)
 Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học.
II. Đọc thầm đoạn văn sau: 
 HAI NGƯỜI BẠN
 Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới.
 Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.
 Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết.
 Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi.
 Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi:
 - Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế?
 - À, nĩ bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi.
 Lép Tơn-xtơi
 Khoanh vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1 (M1-1đ) Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì? 
 2 A. Một con gấu xộc tới.
 B. Một con hổ xộc tới.
 C. Một con quái vật xộc tới.
Câu 2. (M1-1đ) Hai người bạn đã làm gì?
 A. Hai người bạn bỏ chạy.
 B. Nằm im giả vờ chết.
 C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết.
Câu 3. (M2-1đ) Câu chuyện khuyên em điều gì? 
 A. Khơng nên nĩi xấu bạn.
 B. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn.
 C. Cần bảo vệ lồi gấu.
B. KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả. (7điểm) Nghe- viết: Đinh Bộ Lĩnh 
 3 
2. Bài tập (3 điểm) 
Câu 1: Điền vào chỗ trống? (M1-1đ)
a, Điền g hay gh ....à gơ, ...... ế gỗ
b,Điền s hay x cây ....úng, cây oan
Câu 2: Nối: (M2- 1 đ) 
 cao vời vợi.
 Em bé
 Chim chích bơng đang bắt sâu.
 đang tập đi.
Câu 3: Hãy viết tên hai người bạn tốt của em? (M3- 1đ)
 
 .
 A / KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) 
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (7điểm)
 Chú gà trống ưa dậy sớm
 Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. 
 Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đơi mắt, luơn miệng 
gừ gừ kêu: “Rét! Rét!” 
 Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tĩt ra giữa sân. 
 Chú vươn mình, dang đơi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, 
vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: ‘’Ị ĩ o o ’’
 Theo sách Tiếng Việt lớp 2 cũ
TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? (-0,5 điểm)
A. Bên đống tro ấm B. Trong bếp C. Trong sân D. Ngồi vườn 
Câu 2: Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tĩt ra giữa sân? (0,5 điểm)
A. Mèo mướp B. Chú gà trống C. Chị gà mái D. Chĩ xù 
Câu3: Chú gà trống chạy tĩt ra giữa sân để làm gì? (0,5 điểm)
A. Tắm nắng B. Nhảy múa C. Tìm thức ăn D. Gáy vang:Ị ĩ o... o ! 
Câu 4: Ý nào diễn tả đơi mắt của bác mèo mướp (0,5 điểm)
A. Trịn xoe như hai viên bi B. Lim dim đơi mắt
C. Đơi mắt sáng long lanh D. Đơi mắt sáng rực lên
 4 Câu 5: Em hãy viết câu tả đơi cánh chú gà trống. (1 điểm) 
II. Kiểm tra Nghe – Nĩi ( 1 điểm) Giáo viên : Hỏi 1 trong 2 câu sau:
1. Em đã bao giờ nhìn thấy con mèo chưa?
2. Hãy kể tên những loại mèo mà em biết?
 B. KIỂM TRA VIẾT
 I.Viết chính tả (7 điểm)
 Hoa mai vàng
 Nhà bác khải thật lắm hoa, cĩ vài trăm thứ,rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài 
ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
 Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
 II. Bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (0,5 điểm)
a) Điền g hay gh: . . . à gơ . . .ế gỗ
b) Điền s hay x : hoa . . .en quả ồi 
Câu 2: Nối theo mẫu : (1 điểm).
 Rửa tay sạch học mơn Tiếng Việt.
 Bé rất thích bán hoa.
 Mẹ đi chợ chưa chín.
 Quả gấc trước khi ăn cơm.
 5 Câu 3: Điền oang hay oăng : (0,5 điểm). vết dầu l .
Câu 4: Hãy kể tên các bộ phận của con gà trống? (1 điểm)
 I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng
 Câu 1: Trong các số : 55 , 68 , 84 , 27 , số nào lớn nhất
 A . 55 B . 84 C . 68 D . 27
 Câu 2 : Số liền trước của 70 là :
 A . 62 B . 58 C . 69 D . 64
 Câu 3: “Số 55” đọc là : 
 A. năm năm. B. năm mươi lăm
 C. năm mươi năm . D. lăm mươi lăm
 Câu 4: Tính 32 + 50 = ?
 A . 62 B . 82 C . 72 D . 52
 Câu 5 : Tính : 84 + 4 - 7 = . . . . . 
 A : 80 B : 85 C: 83 D: 81
 Câu 6 : Nếu hơm nay là thứ ba ngày 6 tháng 5 thì ngày mai là:
 A. Thứ năm ngày 7 tháng 5 C. Thứ tư ngày 7 tháng 5 
 B. Thứ ba ngày 5 tháng 5 D. Thứ năm ngày 8 tháng 5
 Câu 7 : Hình vẽ bên cĩ: A B
 A. 4 hình tam giác. 
 B. 3 hình tam giác.
 C. 2 hình tam giác.
 C D E 
 6 
 II. Tự luận 
 Câu 8: Đặt tính rồi tính :
 40 + 40 29 - 9 24 + 3 70 - 30
Câu 9 : Hà cĩ 35 que tính , Lan cĩ 24 que tính . Hỏi hai bạn cĩ tất cả bao nhiêu que tính ?
 Giải
 Câu 10 : + ? 55 4 = 51 57 2 > 58
 - 
I. KIỂM TRA ĐỌC ( 5 điểm) 
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm)
 Dê Con trồng cải củ
 Cơ giáo giao cho Dê Con một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải 
củ.
 Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê Con đem 
hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây, Dê Con sốt ruột, ngày nào cũng 
nhổ cải lên xem đã cĩ củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây khơng 
sao lớn được.
 Theo CHUYỆN CỦA MÙA HẠ
2. BÀI TẬP( 2 điểm)
 7 Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu1: Dê Con trồng rau gì ?
 A. rau đay B. rau cải củ C. rau cải bắp D. Rau cải xanh
Câu2 : Dê Con trồng rau cải ở đâu ?
 A. trong sân trường B. trong vườn sau nhà
 C. trong thùng xốp D. trong vườn trường
Câu3 : Khi hạt cải mọc thành cây, ngày ngày Dê Con làm gì?
 A. Nhổ cải lên rồi lại trồng xuống. B. Tưới nước cho cây rau cải.
 C. Ra vườn ngắm rau cải. D. Bắt sâu cho cây rau cải.
Câu4 : Kết quả cây rau cải củ như thế nào?
 A. Cây cải khơng cĩ lá. B. Cây cải khơng lớn được. 
 C. Cây cải khơng cĩ củ. D. Cây cải lớn rất nhanh. 
II. KIỂM TRA VIẾT 
1.Viết chính tả ( 4 điểm) 
 HOA MAI VÀNG
 Nhà bác Khải thật lắm hoa, cĩ vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các 
cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
 Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
2. Bài tập: (1 điểm) Điền vào chỗ trống?
a, ng hay ngh: . ..........à voi, ............. ỉ ngơi
b, l hay n : hoa ......an, .....ĩn bài thơ
 A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 
 8
 ...........ỉ hè I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (7điểm)
 Chú gà trống ưa dậy sớm
 Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. 
 Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đơi mắt, luơn miệng 
gừ gừ kêu: “Rét! Rét!” 
 Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tĩt ra giữa sân. 
 Chú vươn mình, dang đơi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, 
vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: ‘’Ị ĩ o o ’’
 Theo sách Tiếng Việt lớp 2 cũ
TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? (-0,5 điểm)
A. Bên đống tro ấm B. Trong bếp C. Trong sân D. Ngồi vườn 
Câu 2: Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tĩt ra giữa sân? (0,5 điểm)
A. Mèo mướp B. Chú gà trống C. Chị gà mái D. Chĩ xù 
Câu3: Chú gà trống chạy tĩt ra giữa sân để làm gì? (0,5 điểm)
A. Tắm nắng B. Nhảy múa C. Tìm thức ăn D. Gáy vang: Ị ĩ o... o ! 
Câu 4: Ý nào diễn tả đơi mắt của bác mèo mướp (0,5 điểm)
A. Trịn xoe như hai viên bi B. Lim dim đơi mắt
C. Đơi mắt sáng long lanh D. Đơi mắt sáng rực lên
Câu 5: Em hãy viết câu tả đơi cánh chú gà trống. (1 điểm) 
II. Kiểm tra Nghe – Nĩi (1 điểm) Giáo viên: Hỏi 1 trong 2 câu sau:
1. Em đã bao giờ nhìn thấy con mèo chưa?
2. Hãy kể tên những loại mèo mà em biết?
 B. KIỂM TRA VIẾT
 I. Viết chính tả (7 điểm)
 Hoa mai vàng
 Nhà bác khải thật lắm hoa, cĩ vài trăm thứ,rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài 
ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
 9 Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
 II. Bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (0,5 điểm)
a) Điền g hay gh: . . . à gơ . . .ế gỗ
b) Điền s hay x: hoa . . .en quả ồi 
Câu 2: Nối theo mẫu : (1 điểm).
 Rửa tay sạch học mơn Tiếng Việt.
 Bé rất thích bán hoa.
 Mẹ đi chợ chưa chín.
 Quả gấc trước khi ăn cơm.
Câu 3: Điền oang hay oăng: (0,5 điểm). vết dầu l .
Câu 4: Hãy kể tên các bộ phận của con gà trống? (1 điểm)
 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 
 I. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: (3 điểm)
 Chim rừng Tây Nguyên
 Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bĩng che rợp mặt đất. Bầy thiên nga 
 trắng muốt chen nhau bơi lộn. Những con chim cơ-púc mình đỏ chĩt và nhỏ như quả 
 ớt, hĩt lanh lảnh như sáo. Chim piêu cĩ bộ lơng màu xanh lục. Chim vếch-ca mải mê 
 10

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_1.doc
Đề thi liên quan