Đề kiểm tra học kì 2 – môn công nghệ lớp 7 (năm học 2011 – 2012)

doc3 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 2 – môn công nghệ lớp 7 (năm học 2011 – 2012), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 7
 (NĂM HỌC 2011 – 2012)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chăn Nuôi
 - Biết được điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi.
- Hiểu được khái niệm về nhân giống và mục đích việc nhân giống thuần chủng.
-Biết được một số phương pháp chọn giống vật nuôi.
- Biết được một số phương pháp chọn phối và chọn lọc giống vật nuôi.
- Biết được một số biện pháp kỹ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non.
- Biết đặc điểm sự phát dục ở vật nuôi.
Số câu hỏi
1(C6)
1(C4)
1(C7)
1(C3)
4
Số điểm
3,0đ
0,5đ
2,5đ
0,5đ
6,5đ
Thủy Sản
- Vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi thủy sản.Phân loại được thức ăn nhân tạo tự nhiên của thủy sản.
- Phân loại được thức ăn nhân tạo tự nhiên của thủy sản.
-Biết được một số nguyên nhân chính ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản
Số câu hỏi
1(C1)
1(C2)
1(C5)
3
Số điểm
0,5đ
0,5đ
2,5đ
3,5đ
TS câu hỏi
2
2
4
7
TS điểm
2,5
3,0
3,5
10,0
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 7
 (NĂM HỌC 2011 – 2012)
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách đánh X vào phần bảng trả lời:
Câu 1 : Trong những năm tới nuôi thủy sản có nhiều nhiện vụ, song ta cần tập trung vào mấy nhiệm vụ chính:
a. 2.	b.3.	 	c.4. 	d.5. 
Câu 2: Thức ăn nào sau đây không thuộc thức ăn nhân tạo
a. Phân lân, phâm đạm, phân hữu cơ.	b. Ngô, đậu tương, cám	
c. Vi khuẩn, động vật đáy, mùn bã hữu cơ	d. Ngô, đậu tương, phâm đạm
Câu 3: Những biến đổi nào sau đây ở cơ thể vật nuôi thuộc sự phát dục:
a. Thể trọng lợn con từ 5kg tăng lên 8kg.	b. Gà trống biết gáy.	
c. Xương ống chân của bê dài thêm 6cm.	d. Dạ dà trâu tăng thêm sức chứa 
Câu 4: Các phương pháp chọn phối gồm:
a. Chọn phối cùng giống và nhân giống thuần chủng 
b. Chọn phối cùng giống và lai tạo
c. Chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống 	
d. Chọn phối khác giống và lai tạo
II. PHẦN TỰ LUẬN : (8 điểm). 
Câu 5: (2,5đ) Cho biết những nguyên nhân chính gây ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản? 
Câu 6: (3đ)
a) Để công nhận là giống vật nuôi cần có những điều kiện nào? (1.0điểm)
b) Em hãy nêu khái niệm về nhân giống thuần chủng? (1.0điểm)
c) Em hãy cho biết mục đích của nhân giống thuần chủng để làm gì? (1.0điểm)
Câu 7:(2,5đ) Em hãy nêu các biện pháp kĩ thuật về nuôi dưỡng, chăm sóc phù hợp với vật nuôi non? 
ĐÁP ÀN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ II – MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 7
 (NĂM HỌC 2011 – 2012)
I/ TRẮC NGHIỆM : (2đ) Mỗi câu đúng 0,5đ
Câu
1
2
3
4
đáp án
B
C
B
C
II/ TỰ LUẬN: (8đ)
Câu
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 5: 
Những nguyên nhân chính gây ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản là:
- Khai thác với cường độ cao mang tính hủy diệt. 
- Phá rừng đầu nguồn. 
- Đắp đập ngăn sông, xây dựng hồ chứa nước. 
- Ô nhiễm môi trường nước. 
(2,5 đ)
Câu 6: 
a) Để công nhận là giống vật nuôi cần có những điều kiện là:
Có nguồn gốc chung. 
Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau.
Có đặc điểm di truyền ổn định. 
Có số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng. 
(1,5đ)
b) Khái niệm về nhân giống thuần chủng: là phương pháp nhân giông chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để đời con có cùng giống với bố mẹ. 
(1,0đ)
c) Mục đích của nhân giống thuần chủng để:
- Tạo ra nhiều các thể của giống đã có. 
- Giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đó. 
(0,5đ)
Câu 7: 
Các biện pháp kĩ thuật về nuôi dưỡng, chăm sóc phù hợp với vật nuôi non:
- Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt cho đàn con. 
- Giữ ấm cho cơ thể. 
- Cho bú sữa đầu vì sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể. 
- Tập cho vật nuôi ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ.
- Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng. 
- Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.
(2,5đ)
Giáo viên ra đề
Lưu Xuân Trường

File đính kèm:

  • docKT HKII CN7.doc