Đề kiểm tra học kì 2

doc23 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2899 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
 Môn:Văn 7
 Năm học :2008-2009

Câu 1:(1đ)
	Thế nào là rút gọn câu?
Câu 2:(1đ)
Vì sao phải rút gọn câu?Cho ví dụ.
Câu 3:(1đ)
	Theo Hoài Thanh,nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?	
Câu 4:(2 đ)
	Cảm nghĩ của em về Bác Hồ sau khi học xong bài“Đức tính giản dị của Bác Hồ”.
Câu 5:(5đ)
	Hãy chứng minh câu tục ngữ: “có công mài sắt có ngày nên kim”.



























 
 ĐÁP ÁN
Câu 1:Khi nói hoặc viết,có thể lược bỏ một số thành phần của câu,tạo thành câu rút gọn.
Câu 2:Làm cho câu gọn hơn,thong tin được nhanh ,tránh lặp từ ngữ.
 Ngụ ý hành động,đặc điểm nói trong câu là của cung của mọi người.
	Vd:Bao giờ cậu đi Đà Nẵng?
	 -Mai.
Câu 3:Lòng thương người và rộng ra là thương cả muôn vật,loài người.
Câu 4:Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau.Cần nêu được các ý chính:
	-Bác Hồ sống rất giản dị.
	-Giản dị trong sinh nhật, lối sống,việc làm.
	-Giản dị trong lời nói và bài viết.
	-Bác sống giản dị về đời sống vật chất,phong phú đời sống tinh thần.	
Câu 5:Làm đúng kiểu bài văn chứng minh.Trình bày đủ các phần theo bố cục của văn nghị luận.
	a)Nêu được nội dung,ý nghĩa của câu tục ngữ nói về long kiên trì,nhẫn nại ,sự quyêt tâm,bền chí sẽ đạt được kết quả tốt đẹp.
	b)Dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ.
	c)Bất kì câu tục ngữ nào dù khó khăn đến đâu ,nếu biết kiên trì nhẫn nại thì sẽ thành công.

Biểu điểm:
-5 điểm:Bài mạch lạc,hành văn suôn sẻ.Đảm bảo các ý a,b,c.
-3,4 điểm:Bài viết nhìn chung diễn đạt rõ ý,tương đối mạch lạc-Đảm bảo ý a,b.
-1 điểm:Tản mạn, chưa rõ.
-0 điểm:lạc đề,chưa làm được gì?

B. NỘI DUNG

Câu 1 ( 1đ )
 Chép lại 4 câu tục ngữ về con người xã hội mà em yêu thích nhất ?
 Câu 2 (2 đ )
 Thế nào là câu đặc biệt ? Cho ví dụ minh hoạ .
 Câu 3 (1đ )
 Giá trị nghệ thuật truyện ngắn :Sống chết mặc bay - Của Phạm Duy Tốn
 Câu 4 ( 6 đ) 
 Chứng minh nét đẹp văn hoá của con người và dân tộc việt nam qua câu tục ngữ :
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây .
 










C. ĐÁP ÁN:
 Câu 1 Viêt đúng 4 câu tục ngữ như sgk hoăc tìm hiểu ngoài sách (1 đ )
 Câu 2 : Đúng khái niệm câu đặc biệt , cho ví dụ đúng (2 đ) 
 Câu 3 : Đ úng giá trị nghệ thuật : - Tương phản
 -Tăng tốc 
 -Ngôn ngữ hơp tâm lí nhân vật 
 Câu 4 : Yêu cầu về nội dung : Đúng kiểu bài : Phép lập luận chứng minh 
 
 Yêu cầu về dàn bài chung :
 a Mở bài : (1,5 đ) Giới thiệu được vấn đề chứng minh :Nét đẹp văn hoá của con người và dân tộc 
 việt nam 
 b Thân bài : Dùng lí lẽ ,dẫn chứng chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ (3đ)
 c Kết bài :- Khẳng định nét đẹp văn hoá của câu tục ngữ
 - Nét đẹp này cần gìn giữ và phát triển (1,5điểm) 
B. NỘI DUNG ĐỀ 

Phần 1: Văn - Tiếng Việt ( 4 điểm )
Bài 1 :
2 điểm

Chép nguyên văn 2 câu tục ngữ đã học trong chương trình lớp 7. Em hiểu như thế nào về 2 câu tục ngữ đó.
Bài 2 :
1điểm

Thế nào là rút gọn câu? Cho ví dụ .
Bài 3 :
1 điểm
 Tìm cụm Chủ- Vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu sau. Cho biết trong mỗi câu, cụm Chủ- Vị làm thành phần gì? 
Cái bàn này chân đã gãy.
Câu chuyện ông kể rất hay.
Phần II: Tập làm văn ( 6 điểm)
Dân tộc Việt Nam là một dân tộc luôn coi trọng đạo lí làm người. Một trong những đạo lí đó là lòng biết ơn. Truyền thống tốt đẹp ấy được thể hiện qua câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. Em hãy chứng minh nhận định trên.





	 













C. ĐÁP ÁN: 
I. Văn- Tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1 :( 2 điểm)
 Chép đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm
 Nêu nội dung đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm
Câu 2: (1 điểm)
 Nêu đúng khái niệm đạt 0,5 điểm
 Cho ví dụ đúng đạt 0,5 điểm
Câu 3: a) Cái bàn này //chân/ đã gãy 
 c / v : Mở rộng thành phần vị ngữ
Câu chuyện ông /kể //rất hay : Mở rộng thành phần cụm từ( Cụm danh từ)
II.Tập làm văn:
*Yêu cầu:
- Thể loại: Phương pháp lập luận chứng minh.
- Vấn đề chứng minh: Lòng biết ơn, đó là một đạo lí tốt đẹp của dân tộc ta.
- Lập luận trên cơ sở thời gian (xưa -> nay)
- Dẫn chứng dẫn chứng xác thực, rõ ràng, có tính thuyết phục cao.
*Biểu điểm:
- Điểm từ 5 đến 6: Đạt tất cả yêu cầu trên, bài viết mạch lạc, có sức thuyết phục cao.
- Điểm từ 3 đến 4: Đạt tương đối các yêu cầu trên, mắc từ 5 đến 7 lỗi chính tả diễn đạt.
- Điểm từ 2 đến 3: Bài làm còn sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 0 đến 1 chưa hiểu đề.

Trường THCS Trần Hưng Đạo	A/ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
GV :Nguyễn Thị Tố Nữ	Môn Ngữ văn 7. Thời gian 90 phút

Câu 1 (1điểm) : 
Thế nào là tục ngữ ? Viết 1 câu tục ngữ về con người và xã hội.
Câu 2 (2 điểm) : 
Tìm câu rút gọn trong bài ca dao sau và cho biết các thành phần được rút gọn, nêu tác dụng của việc sử dụng câu rút gọn trong bài ?
 	(1) Con cò mà đi ăn đêm
	(2) Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
	(3) Ông ơi, ông vớt tôi nao
	(4) Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
	(5) Có xáo thì xáo nước trong
	(6) Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.
Câu 3 (2 điểm) : 
Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản : Sống chết mặc bay. 
Câu 4 ( 5 điểm) : Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ :
	“Có công mài sắt có ngày nên kim”
B/ Đáp án : 
Câu 1 : Nêu chính xác theo định nghĩa SGK/3. Viết đúng 1 câu tục ngữ trong nội dụng con người và xã hội. 
	- Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm.
Câu 2 : 
- Câu (2), (5), (6) trong bài ca dao là câu rút gọn, lược bỏ thành phần chủ ngữ để làm cho bài được ngắn gọn, đúng thể loại thơ lục bát, tránh lặp từ. 
- Sai 1 ý trừ 0,25 điểm. 
Câu 3 : 
	Nội dung truyện lên án tố cáo tên quan phủ “lòng lang dạ thú” và bảy tỏ niềm cảm thương trước cảnh “nghìn sầu muôn thảm” của nhân dân do thiên tai và do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền. 
	Nghệ thuật : Lời văn cụ thể, sinh động.
	Kết hợp phép tương phản và tăng cấp độc đáo.
	- Sai 1 ý trừ 0,25 điểm.
Câu 4 : - Kiểu bài : Nghị luận chứng minh
	- Yêu cầu : HS làm đúng các bước của bài nghị luận, lời văn chặt chẽ, sinh động, giàu dẫn chứng.
	MB : Nêu vai trò của ý chí, nghị lực, lòng kiên trì trong đời sống.
	TB : 	- Gỉai thích nghĩa của câu tục ngữ (đen, bóng). 
	- Ý chí, nghị lực, lòng kiên trì rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại. 
	- Lòng kiên trì và ý chí không được nuôi dưỡng thì làm việc gì cũng dễ chán nản, không hoàn thành. 
	- Dẫn chứng : (những tấm gương thành công nhờ kiên trì và ý chí quyết tâm).
	- Liên hệ bản thân. 
	KB : Khẳng định tính đúng đắn của câu tục ngữ. 
	Dù xã hội có phát triển đến đâu đi nữa, mà bản thân mỗi người không tự tu dưỡng lòng kiên trì, ý chí, nghị lực thì sẽ không có hoài bão, ước mơ và công việc không bao giờ hoàn thành dù là nhỏ nhất. 
	Thang điểm :
	- Điểm 5 :	Đúng kiểu bài, lập luận, chặt chẽ, không sai chính tả
	- Điểm 4 :	Sai vào lỗi chính tả, lập luận khá.
	- Điểm 3 :	Trung bình, có nắm được kiểu bài, có lỗi chính tả, lập luận còn rối
	không sâu.
	- Điểm 1, 2 :	Bài làm sơ sài, chưa rõ đề, nhiều lỗi chính tả. 
	- Điểm 0 :	Bỏ giấy trắng
	





 ĐỀ.
 TỰ LUẬN. (10điểm )
 Câu1(2điểm.)
 Cho tình huống sau :
Có một bộ phim truyện rất hay , liên quan tới tác phẩm đang học ,cả lớp muốn đi xem tập thể .
Em thay mặt lớp viết một văn bản đề nghị với thầy (cô)giáo chủ nhiệm nguyện vọng trên .
 Câu2 (3điểm) Viết một đoạn văn( khoảng 10 dòng )nói về chủ đề quê hương em biết sử dụng ba biện pháp tu từ đã học vào đoạn văn đó ?
 Câu 3( 5diểm)Em hãy chứng minh ca dao là tiếng nói tình cảm của con người Việt Nam .

 ĐÁP ÁN -HƯỚNG DẪN CHẤM .
 Câu 1.(2điểm)
Biết viết văn bản đề nghị :
 Trình bày được các yêu cầu sau về nội dung :Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì .?(1điểm)
-Đáp ứng được các yêu càu về hình thức của văn bản đề nghị (cách trình bày các mục trong văn bản , diễn đạt chữ viết ….(1điểm)
 Câu 2(3điểm )
 Biết viết đoạn văn nói về chủ đề quê hương mình .(0.5 .điểm)
 -Biết sử dụng 3 biện pháp tu từ trong đoạn văn .(nhân hoá ,so sánh ,nói quá ………) (2điểm )
 -Diễn đạt trôi chảy .(0.5điểm.)
 Câu 3.(5điểm.)
 a/Nội dung :5điểm .
 1/Mở bài (1điểm)
Giới thiệu được vấn đề cần chứng minh .
Giới hạn của đề .
 2.Thân bài .(3điểm)
 -Luận điểm 1.Ca dao là tiếng nói của tình cảm gia đình .(1điểm)
 -Luận điểm 2 .Ca dao là tiếng nói của tình cảm bạn bè thầy cô …(1điểm)
 -Luận điểm 3 .Ca dao là tiếng nói của tình cảm quê hương đất nước .(1điểm)
 3/Kết bài .(1điểm).
 -Khẳng định vấn đề .
 -Cảm nghĩ .
 ………………………………………………………………………………………………….
 

B. NỘI DUNG ĐỀ:
Câu1 (2đ): Thế nào là phép liệt kê? Đặt 1 câu có sử dụng phép liệt kê.
Câu2 (2đ): Trình bày cảm hiểu của em về câu tục ngữ: Đói cho sạch, rách cho thơm
Câu3 (6đ): Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” 







































C. ĐÁP ÁN:
Câu1: Trình bày đúng khái niệm (1đ), cho được ví dụ (1đ)
Câu2: - Trình bày được giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của câu tục ngữ:
+Nghệ thuật: đối, ẩn dụ.(0,5đ)
+Ý nghĩa: nghĩa đen (0,5đ), nghĩa bóng (0,5đ)
 -Biết diễn đạt thành văn (0,5đ)
Câu 3: (6đ) Yêu cầu cần đạt:
a/Nội dung:
Đảm bảo nội dung sau:
-Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng câu tục ngữ.
-Trình bày được nhiều dẫn chứng (xưa và nay) để chứng minh nhân dân ta luôn sống theo đạo lí: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
-Nêu suy nghĩ của bản thân về đạo lí đó.
b/Hình thức:
- Đảm bảo bố cục 3 phần:mở bài, thân bài, kết bài.
- Biết làm văn nghị luận, lập luận chứng minh rõ ràng, hợp lý, chặt chẽ.
- Văn phong sáng sủa, sáng tạo, câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.
3/Biểu điểm:
Điểm 6: Thực hiện tốt những yêu cầu trên.
Điểm 4-5: Thực hiện khá những yêu cầu trên, mắc vài lỗi diễn đạt, ít lỗi chính tả.
Điểm 3: Thực hiện tương đối những yêu cầu trên, nắm được cách làm bài văn nghị luận, còn nghèo dẫn chứng, diễn đạt còn lúng túng, nhiều lỗi chính tả.
Điểm 1-2: Thực hiện sơ sài những yêu cầu trên, nhiều lỗi diễn đạt,chính tả.
Điểm 0: Bỏ giấy trắng, hoặc lạc đề
Trên đây chỉ là những gợi ý, định hướng giáo viên cần vận dụng vào thực tế, khuyến khích bài làm sáng tạo, cân nhắc cho điểm những bài làm chép theo văn mẫu(tối đa trung bình).





Phòng GD & ĐT Đại Lộc

 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II . 

 Môn Ngữ Văn Lớp : 7

 Người ra đề : B ùi Thị Hùng
 Đơn vị : THCS Nguyễn Trãi .



NỘI DUNG ĐỀ:
	Câu 1: (1 đ) Nêu những đặc điểm về hình thức của trạng ngữ. Đặt một câu có dung trạng ngữ chỉ mục đích.
	Câu 2: (1 đ) Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành 2 câu bị động theo hai cách khác nhau:
	Chúng em chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ giao thông.
	Câu 3: (2 đ) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 -7 câu) nêu cảm nghĩ của em về đức tính giản dị của Bác Hồ.
	Câu 4: (6 đ) Em hãy giải thích nội dung lời khuyên của Lê Nin: “ Học, học nữa, học mãi”
	_____________________________________


























HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu 1(1điểm) - Những đặc điểm về hình thức của trạng ngữ(0.5đ)
	(trang 39-SGK7,tập 2)
Đặt câu đúng (0.5đ)
Câu 2(1 điểm)
2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 
 Mỗi cách 0,5đ ( trang 64 SGK ,tập 2)
Câu 3 ( 2điểm)
Viết đoạn văn ngắn diễn đạt rõ rang,mạch lạc.
Nêu cảm nghĩ đúng nội dung yêu cầu.
Câu 4 ( 6 điểm) Yêu cầu:
Hình thức:
 - Đúng kiểu bài văn lập luận giải thích.
Bố cục đảm bảo,hợp lý.
Lời văn trôi chảy,mạch lạc,dung từ đặt câu đúng
Nội dung: Nêu cho được những luận điểm chính sau đây:
Giải thích ý nghĩa của câu nói.
Cơ sở thực tiễn của câu nói
Tác động của câu nói đối với mọi người
Giá trị của câu nói trong cuộc sống
BIỂU ĐIỂM CÚA CÂU 4
Điểm 5-6: Thực hiện tốt các yêu cầu trên,mắc rất ít lỗi chính tả ,dung từ đặt câu
Điểm 3-4: Thực hiện tương đối tốt các yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi chính tả,dung từ đặt câu.
Điểm 1-2: Thực hiện theo các yêu cầu trên nhưng còn nhiều hạn chế. Lời văn lủng củng,sai nhiều lỗi chính tả. Bài viết quá sơ sài.
Điểm 0 : Lạc đề, bỏ giấy trắng.
 


ĐỀ :

Bài 1 : ( 2 điểm )
 Trong những câu tục ngữ về lao động sản xuất , em thích câu nào nhất ? Vì sao em thích câu
tục ngữ đó ?
Bài 2 : ( 3 điểm )
 Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 6 – 8 câu ) tả cảnh quê hương em ,trong đó có ít nhất 2câu
đặc biệt và một câu rút gọn.
Bài 3 : ( 5 điểm )
 Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ môi trường .
 





























 ĐÁP ÁN :
 
TỰ LUẬN :
Bài 1: Có thể chọn một câu bất kỳ trong bài , chỉ rõ lý do thích câu tục ngữ đó.
 (Vì nội dung ngắn gọn , súc tích , vì kinh nghiệm quý báu , vì dễ nhớ , thiết thực trong lao động sản xuất …….) ( 2 điểm )
Bài 2 : Đủ số câu , đúng nội dung (1,5 điểm )
 Có sử dụng 2 câu đặc biệt (1 điểm )
 1 câu rút gọn (1 điểm )
Bài 3 : ( 5 điểm )
 Yêu cầu cần đạt :
Thực tế cuộc sống .Môi trường đang ngày một ô nhiễm . Đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ môi trường .
Giải thích môi trường là gì ?
Chứng minh đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ môi trường .
 +Thiếu kiến thức về khoa học kỹ thuật, kiến thức bảo vệ môi trường…khí thải , nước thải , rác thải làm môi trường sống ngày càng xấu đi , ảnh hưởng đến sức khoẻ, gây bệnh dịch …
 +Nạn phá rừng …
 +Nạn săn bắt thú vật …
 +Ảnh hưởng thời tiết khí hậu …
 -Khẳng định môi trường có tầm quan trọng đối với đời sống con người . Bảo vệ môi trường là giữ
cho môi trường trong lành, sạch đẹp ….đó là bảo vệ chính cuộc sống của mỗi chúng ta.
 ---------------------------------------------------


TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
GV: Đỗ Thị Kim Chi 
 KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 7
 Năm học 2008 2009
 Môn : Ngữ văn
 thời gian 90 phút ,(không kể thời gian giao đề )
	Câu 1: (1điểm )
	Tục ngữ là gì ?Cho ví dụ 
	Câu 2 (1 điểm ) 
	Dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
	Câu 3 (2 điểm )
	Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn , cho ví dụ .
	Câu 4 :(6 điểm )
	Hãy chứng minh truyện ngắn “Sống chết mặc bay “ của Phạm Duy Tốn đã sử dụng thành công nghệ thuật tương phản để vạch trần bản chất của tên quan phủ .

	Đáp án 
	
Câu 1: Định nghĩa đúng 0.5 điểm ,cho ví dụ đúng 0.5 điểm 
	Câu 2: Nêu đúng những tác dụng của dấu chấm lửng 1 diểm 
	Câu 3 :Phân biệt :
	a/Câu đặc biệt :không có cấu tạo mô hình chủ ngữ-vị ngữ (0.5 điểm)
	cho ví dụ đúng 0.5 điểm .
	b/Câu rút gọn : lược bỏ những thành phần chính , có thể khôi phục nhờ những câu xung quanh (0.5 điểm ) . Cho ví dụ đúng 0.5 điểm 
	Câu 4 : 6 điểm 
	-Viết đúng kiểu bài nghị luận 1.5 điểm 
	-Chỉ ra ,phân tích được 2 mặt tương phản qua những chi tiết tiêu biểu trong truyện “Sống chết mặc bay” ( cảnh dân hộ đê và cảnh tên quan chơi bài ); tác dụng của nghệ thuật tương phản 3.5 điểm .
	_Diễn đạt trong sáng ,có cảm xúc , không mắc lỗi chính tả 1 điểm .


Người ra đề: - Đoàn Thị Việt
Trường THCS Nguyễn Du
Đề thi học kì II
Môn thi: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
a) Thế nào là câu đặc biệt? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Cho 1 ví dụ để minh hoạ (1 điểm)
b) Câu bị động là gì? Cho ví dụ (1 điểm).
Câu 2: (3 điểm)
a) Chép lại nguyên văn 1 câu tục ngữ về con người, xã hội? Phân tích nội dung ý nghĩa và nghệ thuật của câu tục ngữ đó (1,5 điểm)
b) Viết 1 đoạn văn khoảng 5-6 dòng nêu cảm nghĩ của em sau khi học đoạn trích Đức tính giản dị của Bác Hồ (1,5 điểm)
Câu 3: (5 điểm)
	Chứng minh rằng lòng kiên trì, nhẫn nại là một trong những yếu tố quan trọng giúp cho học sinh học giỏi

**********

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: 
a) (1 điểm): Nêu được khái niệm câu đặc biệt (0,5 điểm)
Nêu được tác dụng của câu đặc biệt (0,25 điểm) 
Cho đúng ví dụ (0,25 điểm)
b) (1 điểm): Nêu đúng khái niệm về câu bị động (0,5 điểm)
Cho đúng ví dụ (0,5 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
a) Chọn viết đúng câu tục ngữ về con người và xã hội (0,5)
Hiểu ý nghĩa và nghệ thuật của câu tục ngữ trên (1 điểm)
b) Viết đúng số dòng
 Cảm nghĩ về Bác được thể hiện qua đời sống giản dị hằng ngày và quan hệ của Bác đối với mọi người, qua nói và viết của Bác
Câu 3: (5 điểm) Đề thuộc nghị luận chứng minh
	Yêu cầu về nội dung: Dùng lí lẽ và dẫn chứng khẳng định tính đúng đắn của vấn đề.
	Yêu cầu về hình thức: Đảm bảo bố cục 3 phần, có sự liên kết giữa các câu, các đoạn trong bài.
	Biểu điểm: 
	Điểm 5: Đảm bảo về nội dung và hình thức như trên, có ý sáng tạo trong bài viết. Lỗi về diễn đạt, chính tả không đáng kể.
	Điểm 3-4: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng ở mức tương đối.
	Điểm 2: Có hiểu đề, trình tự lập luận chưa lô gic còn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt
	Điểm 0-1: Sa đề, sơ sài, không biết cách lập luận.






Trường THCS Mỹ Hoà
GV: Lê Thị Ngọc Mai ĐỀ ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ II LỚP 6
 Năm học 2008-2009

 	 I/ Đề
 Câu1/ Em cảm nhận như thế nào về thiên nhiên và con người lao động được miêu tả trong văn bản Vượt thác của Võ Quảng.(2đ)
 Câu 2/ Trình bày khái niệm phép tu từ ẩn dụ.Cho ví dụ.(1đ)
 Câu3/ Chép nguyên văn khổ thơ cuối trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ. Nêu ý nghĩa khổ thơ đó.(2đ)
 Câu 4/ Tả hàng phượng vĩ và tiếng ve vào hè.( 5 điểm ) 
--------------------------------------------------------------------------------------------


	II/ ĐÁP ÁN
 Câu 1/ Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
 Câu 2/ Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt .
 Học sinh tự cho ví dụ.
 Câu 3/ chép đúng khổ thơ cuối về chính tả,danh từ riêng.Mỗi lỗi trừ 0,25đ
 Ý nghĩa: Việc Bác không ngủ vì lo việc nước và thương bộ đội, dân công đó là một “ lẽ thường tình” của cuộc đời Bác.Vì Bác là Hồ Chí Minh, cuộc đời Người dành trọn vẹn cho dân, cho nước.Đó chính là lẽ sống “Nâng niu tất cả chỉ quên mình” của Bác mà mọi người dân đều thấu hiểu.
 Câu 4/ Yêu cầu chung: Học sinh xác định được kiểu bài: văn tả cảnh
 Nội dung: Tả hàng phượng vĩ và tiếng ve vào hè
 Yêu cầu cụ thể: Bài văn có bố cục 3 phần
 Xác định đúng đối tượng miêu tả, lựa chọn chi tiết tiêu biểu của cảnh và chọn trình tự phù hợp 
 Biểu điểm: Điểm 4-5: Bài làm sạch sẽ, trình bày đủ nội dung văn viết mạch lạc, lôi cuốn, sai không quá 3 lỗi chính tả, diễn đạt
 Điểm 2-3:Bài làm sạch sẽ ,đảm bảo tương đối về nội dung, diễn đạt còn lủng củng, sai không quá 5-6 lỗi chính tả và diễn đạt.
 Điểm 1: Bài viết sơ sài, bố cục không rõ ràng, sai nhiều lỗi chính tả và diễn đạt.
 Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.



Trường THCS Mỹ Hoà ĐỀ ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ II LỚP 7
GV: Nguyễn Thị Phương Năm học:2008-2009

 I/ Đề
 Câu1/ (2đ) Tục ngữ là gì? Phân tích cách diễn đạt và nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ sau :
 a/ Đói cho sạch, rách cho thơm.
 b/ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
 c/Thương người như thể thương thân.
Câu2/ Nêu những điều cảm nhận của em sau khi học văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ.(1,5đ)
Câu3/ ( 1,5đ) Thế nào là phép liệt kê? Xác định phép liệt kê, nêu tác dụng phép liệt kê của câu sau: Con gái Huế nội tâm thật phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm.
Câu4/ (5đ) Em hãy giải thích nội dung lời khuyên của Lê- nin: “Học, học nữa, học mãi…” 
 II/ Đáp án
Câu 1/ Nêu đúng định nghĩa tục ngữ. (0,5đ)
 Phân tích đúng mỗi câu 0,5đ
 Câu a:- dùng phép đối lập, ẩn dụ (0,25đ)
khuyên con người dù gặp hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn cũng phải giữ gìn phẩm chất đạo đức trong sạch. không nên làm những điều xấu xa, tội lỗi.
Phê phán những hành vi: đói ăn vụng, túng làm càn. (0,25đ)
 Câub:-Dùng phép ẩn dụ(0,25đ)
 - Đạo lí sống tốt đẹp của nhân dân ta: Người hưởng thành quả lao động phải nhớ ơn người làm ra thành quả lao động đó.(0,25đ)
 Câuc:-Phép so sánh (0,25đ)
 - Phải biết thương người khác như thương chính bản thân mình.(0,25đ)
Câu 2/ Văn bản nhằm ca ngợi đức tính giản dị của Bác Hồ.Đó là một trong những phẩm chất cao quý của Người mà mọi người dân Việt Nam phải học tập và làm theo.
 Là người học sinh nước Việt vô cùng kính phục và biết ơn Bác Hồ. Ra sức học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác.
Câu3/ Nêu đúng khái niệm phép liệt kê.(0,5đ)
 Xác định đúng phép liệt kê: “Phong phú, âm thầm, kín đáo, sâu thẳm”.(0,5đ)
 Tác dụng: Nhấn mạnh, làm nổi bật nội tâm của cô gái Huế.(0,5đ) 
Câu4/ A/ Yêu cầu chung:
 -HS làm bài đúng kiểu văn bản lập luận giải thích
 - Áp dụng các phương pháp giải thích phù hợp vào bài viết
 - Làm rõ các luận điểm phụ:+ Học là gì?
 +Học nữa, học mãi là học như thế nào?
 +Tại sao phải học, học nữa, học mãi?
 + Phương pháp học như thế nào là đúng?
 +Nếu không học thì cuộc đời sẽ như thế nào?
 - Bài có bố cục 3 phần
 B/ Biểu điểm:-Điểm 4-5: Trình bày sạch sẽ, đủ nội dung,văn viết mạch lạc lôi cuốn.Sai không quá 3 lỗi diễn đạt. Bố cục đủ 3 phần và đúng yêu cầu từng phần.
Điểm 2-3:Trình bày sạch sẽ, đảm bảo tương đối về nội dung, diễn đạt còn lủng củng, sai không quá 5-6 lỗi chính tả và diễn đạt, đảm bảo bố cục 3 phần
Điểm1: Bài viết sơ sài,bố cục không rõ ràng, sai nhiều lỗi chính tả và diễn đạt.
 _ Điểm 0: lạc đề hoặc bỏ giấy trắng .


Trường THCS Mỹ Hoà
 GV : Huỳnh Văn Cát 
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II -LỚP 7
 Môn: Ngữ văn 
 Thời gian :90 phút (không kể thời gian giao đề)
 
 Câu 1(2đ) :
 a / Chép đúng 2 câu tục ngữ về con người và xã hội .
 b/ Nêu trường hợp vận dụng các câu tục ngữ đó trong cuộc sống
Câu 2 (2đ) : Nêu chủ đề truyện ngắn Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn 
Câu 3 (1đ) : Nêu ý nghĩa biểu thị của các trạng ngữ trong câu sau :
 Từ lúc đó , bằng chiếc xe đạp cọc cạch , Lan rất chăm đến trường để học tri thức và học cách làm người .
Câu 4 (5đ):Tục ngữ ta có câu : “Có công mài sắt có ngày nên kim”
 Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó .
 
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 Câu 1(2đ) :
 a/ HS chép đúng 2 câu tục ngữ về con người và xã hội , mỗi câu đúng được 0.5đ .
 b/Nêu đúng trường hợp sử dụng các câu tục ngữ đó trong cuộc sống , mỗi trường hợp đúng được 0.5đ .
 Câu 2(2đ) : Chủ đề truyện ngắn Sống chết mặc bay gồm 2 ý lớn :
 -Lên án thái độ vô trách nhiệm và tội ác của bọn quan lại trong chế độ thực dân phong kiến .
 -Niềm cảm thương đối với nhân dân lao động nghèo khổ đang gặp thiên tai , và đang sống trong sự áp bức .
 Câu 3 (1đ): 
 -trạng ngữ chỉ thời gian : từ lúc đó (0.5đ)
 -trạng ngữ chỉ phương tiện :bằng chiếc xe đạp cọc cạch (0.5đ)
 Câu 4(5đ) :
Đây là kiểu bài nghị luận về một tư tưởng 
-Vấn đề nghị luận : Lòng kiên trì nhẫn nại cộng với ý chí quyết tâm sẽ là điều kiện dẫn đến thành công .
 -Đề yêu cầu HS phải biết vận dụng những lý lẽ và dẫn chứng xác đáng để làm sáng tỏ luận điểm trên . 
 +Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ : để gặt hái được thành công , con người phải tốn biết bao công sức ,thời gian ,và còn phải có sự kiên trì ,nỗ lực ,...

 +Khẳng định tính đúng đắn của tư tưởng đó qua các dẫn chứng từ lịch sử ,từ cuộc sống lao động của dân tộc ta .
 +ý nghĩa của lòng kiên trì đối với mỗi người : điều kiện ,là động lực thúc đẩy ...
 +mỗi người nên có hướng rèn luyện tính kiên trì trong công viêc để có kết quả tốt .
*Biểu điểm :
-Điểm 5: bài viết có bố cục rõ ràng , hệ thống luận điểm và lâp luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu ,hành văn lưu loát
-Điểm 3-4: bài viết có bố cục rõ ràng , lập luận khá chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, hành văn trôi chảy, mắc ít lỗi diễn đạt .
 -Điểm 2 : Bài viết có bố cục rõ ràng , hiểu vấn đề song lâp luận đôi chỗ còn chưa có sức thuyết phục 
 -Điểm 1 :Bài viết đúng vấn đề nhưng còn quá sơ sài
 -Điểm 0: lạc đề hoặc không làm được gì .
*lưu ý các bài viết có những sáng tạo trong cách nhìn nhận vấn đề .



NỘI DUNG ĐỀ

	
Câu1 :
_3 _ _điểm
a)
Phân tích hai mặt tương phản trong truyện SỐNG CHẾT MẶC BAY của Phạm Duy Tốn. Hình ảnh tên quan phủ đi “ hộ đê “ được tác giả khắc họa như thế nào?

b)
Em có nhận xét gì về giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo, giá trị nghệ thuật của truyện trên?

Câu2 :
2_ _ _điểm

Nêu công dụng của dấu chấm lửng. 

Viết một đoạn văn (7-8 câu) tả cảnh mùa hè ở quê hương em có sử dụng một dấu chấm lửng (tỏ ý nhiều sự việc chưa liệt kê hết), một câu đặc biệt (xác định thời gian ,nơi chốn )

Câu3 :
5_ _ _điểm

Ông cha ta thường dạy:
 “ Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.
Bằng vốn kiến thức và sự hiểu biết của mình, em hãy chứng minh tính đúng đắn của lời dạy trên. Từ đó em rút ra bài học gì cho bản thân và mọi người.


C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM


Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1 :
 a-













 b-








=Hai mặt tương phản:
 - Cảnh bên ngoài đê: Thời gian gần một giờ đêm, trời mưa tầm tã, nước sông dâng cao, cảnh tượng nhốn nháo căng thẳng( tiếng trống, tiếng tù và, tiếng người xao xác gọi nhau), sự bất lực của sức người, sự yếu kém của thế đê trước thế nước 
 - Cảnh trong đình: Đình vững chãi, không khí tĩnh mịch, trang nghiêm, nha lại, lính tráng rộn ràng, quan phủ đường bệ, kẻ hầu người hạ tấp nập. Cảnh quan phủ say mê chơi đánh bài tổ tôm (1 đ)

=Hình ảnh tên quan phủ đam mê tổ tôm vô trách nhiệm, vô lương tâm đến mức phi nhân tính (0,5 đ)

Gía trị hiện thực: Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống và sinh mạng nhân dân với cuộc sống của bọn quan lại (0,5đ)
Gía trị 

File đính kèm:

  • docBo de thi HK2 Van 7 20 de co dap an.doc
Đề thi liên quan