Đề kiểm tra học kì 1 môn sinh học năm học 2005-2006

doc26 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra học kì 1 môn sinh học năm học 2005-2006, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn sinh 6
Bài 15 phút
Bài 1 tiết
Bài HK
Số lượng
4(2HKI, 2 HKII)
2(1HKI, 1HKII)
2(1HKI, 1HKII)
Tiết thứ trong PPCT
Tiết 21 và tiết 49
Đề kiểm tra HK I năm học:05 - 06 trường THCs A
I/ Ma trận thiết kế bài kiểm tra
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
 Thân
1
 1,0
1
 1,0
Lá
1
 2,0
1
 2,0
1
 2,0
1
 1,0
1
 2,0
5
 9,0
Tổng
3
 5,0
1 
 2,0
2
 3,0
6
 10
II/ Đề kiểm tra
Câu 1 (1điểm):
 Hãy điền từ thích hợp: Thịt vỏ, tầng sinh vỏ, mạch rây, tầng sinh trụ, mạch gỗ vào các số (1,2,3...) trên sơ đồ lát cắt ngang của thân cây trưởng thành sau đây:
1
2
3
4
5
Các số: 
1. 
2.
3.
4.
5.
Câu 2 (1 điểm):
 Em hãy khoanh tròn vào chữ (a,b,c...) chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây:
1. Quang hợp là hiện tượng:
a. Lá cây tự chế tạo chất hữu cơ từ nước và ô xi của môi trường.
b. Lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi.
c. Lá chế tạo chất hữu cơ từ muối khoáng và nước của môi trường.
d. Gồm a và c.
2. Chức năng của lục lạp là:
a. Vận chuyển nước và muối khoáng.
b. Chế tạo chất hữu cơ.
c. Trao đổi khí và thoát hơi nước
Câu 3(2 điểm)
 Điền từ thích hợp: vận chuyển, lục lạp, biểu bì, lỗ khí, bảo vệ, đóng mở vào chỗ trống trong các câu sau đây: 
 Bao bọc phiến lá là một lớp tế bào........................trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng ..................... cho các phần bên trong của phiến lá.
Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều ....................... , hoạt động...................của nó giúp cho lá trao đổi khí và cho hơi nước thoát ra ngoài.
Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều ......................... có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ.
Gân lá có chức năng.......................................... các chất.
Câu 4 (2 điểm)
 Hãy chọn mục tương ứng giữa cột A và B trong bảng dưới đây và các chữ (a,b,c....) để viết vào cột trả lời (ví dụ 1.e):
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá.
2. Vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây.
3. Bảo vệ các bộ phận bên trong của rễ.
4. Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây.
5. Giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước.
a. Mạch rây.
b. Lỗ khí.
c. Lông hút.
d. Biểu bì.
e. Mạch gỗ.
1. e.
2. ......
3. ......
4. ......
5. ......
Câu 5 (2 điểm):
 Vì sao quang hợp và hô hấp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?
1. Sơ đồ: - Sơ đồ quang hợp: 	
- Sơ đồ hô hấp: 	
2. Trái ngược: - Nguyên liệu: 	
- Sản phẩm: 	
3. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp:
Câu 6 (2 điểm):
 Mô tả thí nghiệm cây khi cần khí O2 hay CO2 để chế tạo tinh bột, từ đó rút ra thế nào là hiện tượng quang hợp?
1. Mô tả thí nghiệm: 	
2. Kết quả thí nghiệm: 	
3. Hiện tượng quang hợp:	
Hướng dẫn chấm
Câu 1 (1 điểm):
 Điền từ thích hợp: Thịt vỏ, tầng sinh vỏ, mạch rây, tầng sinh trụ, mạch gỗ vào các số (1, 2, 3 ....) trên hình sơ đồ lát cắt ngang của thân cây trưởng thành:
1. Thịt vỏ ; 2. Tầng sinh vỏ ; 3. Mạch rây ; 4. Tầng sinh trụ ; 5. Mạch gỗ.
Câu 2 (1 điểm ):
 1. b ; 2. b.
Câu 3 (2 điểm):
 Điền từ thích hợp theo thứ tự sau: Biểu bì, bảo vệ, lỗ khí, đóng mở, lục lạp, vận chuyển.
Câu 4 (2 điểm):
Mục tương ứng giữa cột A và B:
1. e ; 2. a ; 3. d ; 4. c ; 5. b.
Câu 5 (2 điểm):
- Nêu tóm tắt quá trình quang hợp và hô hấp bằng sơ đồ (có 2 sơ đồ) (0,5 điểm).
- Nêu được trái ngược về nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp và hô hấp (1 điểm).
- Nêu được mối quan hệ quang hợp và hô hấp (0,5 điểm).
Câu 6 (2 điểm):
- Mô tả được thí nghiệm cây cần khí O2 hay CO2 để chế tạo tinh bột (1,5 điểm).
- Nêu được hiện tượng quang hợp (0,5 điểm).
Đề kiểm tra HK Ii năm học:05 - 06 trường THCs a
I/ Ma trận thiết kế bài kiểm tra
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
 Hoa, quả
1
 2,0
1
 2,0
2
 4,0
Lá,hoa,quả
1
 2,0
1
 2,0
Sinh sản
1
 2,0
1
 2,0
Các nhóm TV
1
 2,0
1
 2,0
Tổng
2
 4,0
1 
 2,0
2
 4,0
5
 10
II/ Đề kiểm tra
Câu1 (2 điểm)
 Em hãy khoanh tròn vào chữ (a,b,c...) chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây?
1. Hiện tượng thụ tinh là:
a. Hiện tượng kết quả và tạo hạt 
b. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ( tinh trùng) kết hợp với tế bào sinh dục cái ( trứng) tạo thành một tế bào mới là hợp tử.
c. Hiện tượng hạt phấn nảy mầm thành ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ, vòi nhuỵ vào trong bàu gặp noãn.
d. Cả a và b.
2. Nhóm quả và hạt nào sau đây thích nghi với cách phát tán nhờ động vật:
a. Những quả và hạt nhẹ thường có cánh hoặc có túm lông
b. Vỏ quả có khẳ năng tự tách hoặc mở ra để hạt tung ra ngoài
c. Những quả và hạt có nhiều gai hoặc móc, hoặc làm thức ăn cho động vật
d. Gồm cả a và b
3. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có những đặc điểm nào?
a. Quả hoặc hạt nhẹ, thường có cánh hoặc có túm lông
b. Quả khi chín tự mở được
c. Quả có gai, móc
d. Cả b và c.
4. Các vi khuẩn sống trong đất có vai trò trong nông nghiệp , vì:
a. Làm cho đất tơi xốp
b. Có khả năng phân huỷ chất hữu cơ ( từ các động vật, thực vật chết) thành các muố khoáng cung cấp ch cay sử dụng. Một số vi khuẩn tạo thành nốt sần ở rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm.
c. Gồm cả a và b.
Câu 2 ( 2 điểm)
 Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a,b,c...) vào cột trả lời.
Cột A
(Các cơ quan)
Cột B
(Chức năng chính)
Trả lời
1. Lá
2. Hoa
3. Quả
4. Hạt
a.Bảo vệ và góp phần phát tán hạt
b. Bảo vệ phôi nảy mầm thành cây mới
c. Chế tạo chất hữu cơ, trao đổi khí và nước
d. Sinh sản ( thụ phấn, thụ tinh)
1...
2...
3...
4...
Câu 3 ( 2 điểm):
 Điền từ thích hợp: hai lá mầm, một lá mầm, thụ tinh, vỏ, phôi vào chỗ trống trong các câu sau đây:
................... là hiện tượng tế bào sinh dục đực ( tinh trùng) kết hợp với tế boà sinh dục cái ( trứng) tạo thành một tế bào mới là hợp tử.
........................ là hiện tượng hạt phấn nảy mầm thành ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, vào trong bầu gặp noãn.
 Cây..................... phôi của hạt chỉ có một lá mầm, cây................... phôi của hạt có hai lá mầm.
 Hạt gồm có......................... và chất dinh dưỡng dự trữ.
Câu 4 ( 2 điểm)
 Phân biệt giữa thụ phấn và thụ tinh.
.................................................................................................................................................	
................................................................................................................................................. 	
Câu 5 ( 2 điểm)
 Những nhóm nào trong giưói thực vật được xếp vào thực vật bậc thấp? Tại sao lại được gọi là thực vật bậc thấp?
................................................................................................................................................. 	...........	.................................................................................................................................................	............ 
Hướng dẫn chấm
Câu 1 ( 2 điểm)
1.b 2.c 3.a 4.b
Câu 2 ( 2 điểm)
Nội dung ở cột B phù hợp nội dung ở cột A
1.c 2.d 3.a 4.b
Câu 3 ( 2 điểm)
Điền từ thích hợp theo thứ tự: thụ tinh, thụ phấn,một lá mầm, hai lá mầm, vỏ, phôi.
Câu 4 ( 2 điểm)
Phân biệt giữa thụ phấn và thụ tinh
Thụ phấn
Thụ tinh
- Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ
- Thụ phấn chỉ tạo cơ hội cho giao tử đực của hạt phấn đến gặp được giao tử cái có trong noãn của bầu nhuỵ để thực hiện thụ tinh
- Giao tử đực kết hợp với giao tử cái.
- Có sự kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái là cơ sở vật chất đầu tiên cho sự hình thành cơ sở mới
Câu 5( 2 điểm)
- Nhóm thực vật bặc thấp gồm các loại tảo ở nước ngọt và nước mặn ( 1 điểm)
- Gọi là thực vật bậc thấp vì: Cơ thể của tảo rất đơn giản: chúng chưa có thân, rễ, lá, thực sự chưa có mạch dẫn ( 1 điểm)
Đề kiểm tra HK I năm học:05 - 06 trường THCs b
I/ Ma trận thiết kế bài kiểm tra
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
 Lá
1
 2,0
1
 2,0
2
 4,0
Rễ
1
 2,0
1
 2,0
Thân
1
 2,0
1
 2,0
2
 4,0
Tổng
2
 4,0
1 
 2,0
2
 4,0
5
 10
II/ Đề kiểm tra
Câu 1 (2 điểm):
 Em hãy khoanh tròn vào chữ (a, b, c....) chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây:
1. Chức năng của lục lạp là:
a. Chế tạo chất hữu cơ.
b. Vận chuyển nước và muỗi khoáng.
c. Trao đổi khí và thoát hơi nước.
2. Nguyên liệu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là:
a. Khí ôxi và nước.
b. Khí cácbôníc và muối khoáng.
c. Nước và khí cácbôníc.
d. Khi ôxi, nước và muối khoáng.
3. Cấu tạo trụ giữa của thân non:
a. Trụ giữa gồm thịt vỏ, mạch rây.
b. Trụ giữa gồm thịt vỏ và ruột.
c. Trụ giữa gôm mạch rây, mạch gỗ và ruột.
d. Trụ giữa gồm vỏ và mạch gỗ.
4. Chức năng trụ giữa của thân non:
a. Trụ giữa chứa chất dự trữ và tham gia quang hợp.
b. Trụ giữa vận chuyển chất hữu cơ, nước, muối khoáng và chứa chất dự trữ.
c. Trụ giữa vận chuyển nước, muối khoáng và chứa chất dự trữ.
d. Trụ giữa vận chuyển chất hữu cơ, muối khoáng.
Câu 2 (2 điểm):
Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a, b, c....) vào cột trả lời.
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Rễ củ.
2. Rễ móc.
3. Rễ thở.
4. Rễ giác mút
a. Giúp cây leo lên.
b. Chứa chất dự trữ cho cây khi cây ra hoa, tạo quả
c. Lấy thức ăn từ cây chủ
d. Lấy ôxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất.
1. ........
2. ........
3. ........
4. ........ 
Câu 3 (2 điểm):
Điền từ thích hợp: Vận chuyển chất hữu cơ, vận chuyển nước và muối khoáng, rây, gỗ, vào chỗ trống trong các câu sau đây:
Mạch ........................................ gồm những tế bào hoá gỗ dày, không có chất nguyên sinh, có chức năng ............................. Mạch ................. gồm những tế bào sống, màng mỏng có chức năng ..........................................................
Câu 4 (2 điểm):
Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoạch cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
Câu 5 (2 điểm):
Mô tả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm vận chuyển chất hữu cơ qua mạch rây của thân cây.
1. Mô tả thí nghiệm: 
2. Kết quả thí nghiệm:
3. Giải thích thí nghiệm:
Hướng dẫn chấm
Câu 1 (2 điểm):
 1. a ; 2. c ; 3. c ; 4. b.
Câu 2 (2 điểm):
 Nội dung ở cột B phù hợp với nội dung ở cột A: 1. b ; 2. a ; 3. d ; 4. c.
Câu 3 (2 điểm):
 Điển từ thích hợp theo thứ tự sau: Gỗ (0,5 điểm), vận chuyển nước và muối khoáng 0,5 điểm), rây (0,5 điểm), vận chuyển chất hữu cơ (0,5 điểm).
Câu 4 (2 điểm):
 Ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa vì:
 Ban đêm cây không quang hợp, chỉ có hiện tượng hô hấp thực hiện, cây lấy ôxi của không khí trong phòng và thải ra nhiều khí CO2 (1,5 điểm). Nếu đóng kín cửa không khí trong phòng sẽ bị thiếu O2 và có rất nhiều khí CO2 nên người ngủ dễ bị ngạt, có thể bị chết (0,5 điểm).
Câu 5 (2 điểm):
- Mô tả được thí nghiệm: 0,5 điểm.
- Nêu đúng kết quả thí nghiệm: 0,5 điểm.
- Giải thích được thí nghiệm: 1,0 điểm.
Đề kiểm tra HK Ii năm học:05 - 06 trường THCs b
I/ Ma trận thiết kế bài kiểm tra
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Các nhóm TV
1
 2,0
1
 2,0
1
 2,0
3
 6,0
Quả và hạt
1
 2,0
1
 2,0
2
 4,0
Tổng
2
 4,0
1 
 2,0
2
 4,0
5
 10
II/ Đề kiểm tra
Câu1 (1 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ (a,b,c...) chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây?
1. Nấm không phải là thực vật vì:
a. Chúng sinh sản chủ yếu bằng bao tử
b. Cơ thể chúng không có chất diệp lục nên không tự dưỡng được.
c. Cơ thể chúng không có dạng thân, lá.
d. Cơ thể chúng có dạng sợi
2. Rêu khác tảo ở những đặc điểm :
a. Cơ thể cấu tạo đa bào
b. Cơ thể có dạng rễ giả, thân, lá thật
c. Cơ thể coá một số loại mô.
d. Cơ hể có màu xanh lục
3. Những đặc điểm nào sau đây cho ta thấy dương xỉ khác rêu:
a. Sinh sản bằng bao tử
b. Sống ở cạn
c. Có rễ thật
d. Có mạch dẫn
4. Các cây hạt trần có đặc điểm sau:
a. Có mạch dẫn trong thssn
b. Chủ yếu là thân gỗ
c. Cơ quan sinh sản là hoa
d. Cơ quan sinh sản là nón
Câu 2( 2 điểm)
Điền từ thích hợp: rễ chùm, rễ cọc. hình mạng, 3-6 cánh, số lá mầm, một lá mầm, hai lá mầm vào chỗ trống trong các câu sau đây:
Câyhạtkín được chia thành hai lớp: lớp............................ và lớp..............................
Hai lớp này phan biệt nhau chủ yếu ở...................................... của phôi
Lớp một lá mầm có số cánh hoa là ................................
Lớp Hai lá mầm có kiểu rễ ......................................... và gân lá.......................................
Câu 3 (2 điểm):
Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a,b,c...) vào cột trả lời (Ví dụ 1.e):
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Tạo quả
2. Thụ phấn
3. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn
4. Thụ tinh
5. Hình thành hạt
a. Hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ
b. Noãn sau khi được thụ tinh hình thành hạt 
c. Tế bào sinh dục đực + Tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử
d. Hạt phấn hút chất nhầy của đầu nhuỵ trương lên và nẩy mầm
e. Bầu nhuỵ biến đổi và phát triển thành quả chứa hạt
1.e
2...
3...
4...
5...
Câu 4 ( 2 điểm)
Thực vật bậc cao gồm? Đặc điểm chung của nhóm thực vật bậc cao?
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................
Câu 5 ( 2 điểm)
Vận dụng những hiểu biết vể các điều kiện nảy mầm của hạt, hãy giải thích cơ sở của một số biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt:
- Phải làm đất thật tơi, xốp truớc khi gieo hạt
- Phải gieo giống đúng thời vụ
- Sau khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất bị úng thì phải tát nước hoặc bơm hết nuớc ngay.
- Phải bảo quản tốt hạt giống.
................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................
Hướng dẫn chấm
Câu 1( 2 điểm)
1.b 2.b,c 3.c,d 4.b,d
Câu 2 ( 2 điểm)
Điền từ thích hợp theo thứ tự: một lá mầm, hai lá mầm, số lá mầm, 3-6 cánh, rễ cọc, hình mạng
Câu 3 ( 2 điểm)
Nội dung ở cột B phù hợp với nội dung ở cột A: 1.e 2.a 3.d 4.c 5.b
Câu 4 ( 2 điểm)
- Nhóm thực vật bậc cao gồm: Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín
- Đặc điểm chung của nhóm thực vật bậc cao
+ cơ quan sinh dưỡng: có rễ, thân, lá, có mạch dẫn ( rêu chưa có rễ thật, thân không phân nhánh, rêu chưa có mạch dẫn)
+ Sinh sản bằng bào tử ( rêu, quyết), bằng hạt ( Hạt trần, Hạt kín); cơ quan sinh sản là túi bào tử ( rêu, quyết), nón ( hạt trần), hoa ( hạt kín); có phôi.
Câu 4 ( 2 điểm)
Mỗi ý giải thích được ( 0,5 điểm)
- Khi hạt nảy mầm, phôi hô hấp mạnh rất cần ôxi nên phải làm cho đất tơi xốp, dất có nhiều không khí đủ ôxi cho cây hô hấp.
- Gieo đúng thời vụ giúp hạt gặp được những điều kiện thời tiết phù hợp nhất như nhiệt độ, độ ẩm, hạt sẽ nảy mầm tốt hơn.
- Nếu đất bị úng sẽ thiếu ôxi không đủ cho hạt hô hấp...
- Phải bảo quản hạt giống tốt để đảm bảo cho hạt giống không bị mối mọt, nấm mốc phá hoại, hạt mới có khả năng nảy mầm.
Đề kiểm tra HK I năm học:06 - 07 trường THCs A
I/ Ma trận thiết kế bài kiểm tra
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
 Thân
1
 1,0
1
 1,0
Lá
1
 2,0
1
 2,0
1
 2,0
1
 1,0
1
 2,0
5
 9,0
Tổng
3
 5,0
1 
 2,0
2
 3,0
6
 10
II/ Đề kiểm tra
Câu 1 (1điểm):
 Hãy điền từ thích hợp: Thịt vỏ, tầng sinh vỏ, mạch rây, tầng sinh trụ, mạch gỗ vào các số (1,2,3...) trên sơ đồ lát cắt ngang của thân cây trưởng thành sau đây:
1
2
3
4
5
Các số: 
1. 
2.
3.
4.
5.
Câu 2 (1 điểm):
 Em hãy khoanh tròn vào chữ (a,b,c...) chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây:
1. Quang hợp là hiện tượng:
a. Lá cây tự chế tạo chất hữu cơ từ nước và ô xi của môi trường.
b. Lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi.
c. Lá chế tạo chất hữu cơ từ muối khoáng và nước của môi trường.
d. Gồm a và c.
2. Chức năng của lục lạp là:
a. Vận chuyển nước và muối khoáng.
b. Chế tạo chất hữu cơ.
c. Trao đổi khí và thoát hơi nước
Câu 3(2 điểm)
 Điền từ thích hợp: vận chuyển, lục lạp, biểu bì, lỗ khí, bảo vệ, đóng mở vào chỗ trống trong các câu sau đây: 
 Bao bọc phiến lá là một lớp tế bào........................trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng ..................... cho các phần bên trong của phiến lá.
Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều ....................... , hoạt động...................của nó giúp cho lá trao đổi khí và cho hơi nước thoát ra ngoài.
Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều ......................... có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ.
Gân lá có chức năng.......................................... các chất.
Câu 4 (2 điểm)
 Hãy chọn mục tương ứng giữa cột A và B trong bảng dưới đây và các chữ (a,b,c....) để viết vào cột trả lời (ví dụ 1.e):
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá.
2. Vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây.
3. Bảo vệ các bộ phận bên trong của rễ.
4. Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây.
5. Giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước.
a. Mạch rây.
b. Lỗ khí.
c. Lông hút.
d. Biểu bì.
e. Mạch gỗ.
1. e.
2. ......
3. ......
4. ......
5. ......
Câu 5 (2 điểm):
 Vì sao quang hợp và hô hấp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?
1. Sơ đồ: - Sơ đồ quang hợp: 	
- Sơ đồ hô hấp: 	
2. Trái ngược: - Nguyên liệu: 	
- Sản phẩm: 	
3. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp:
Câu 6 (2 điểm):
 Mô tả thí nghiệm cây khi cần khí O2 hay CO2 để chế tạo tinh bột, từ đó rút ra thế nào là hiện tượng quang hợp?
1. Mô tả thí nghiệm: 	
2. Kết quả thí nghiệm: 	
3. Hiện tượng quang hợp:	
Hướng dẫn chấm
Câu 1 (1 điểm):
 Điền từ thích hợp: Thịt vỏ, tầng sinh vỏ, mạch rây, tầng sinh trụ, mạch gỗ vào các số (1, 2, 3 ....) trên hình sơ đồ lát cắt ngang của thân cây trưởng thành:
1. Thịt vỏ ; 2. Tầng sinh vỏ ; 3. Mạch rây ; 4. Tầng sinh trụ ; 5. Mạch gỗ.
Câu 2 (1 điểm ):
 1. b ; 2. b.
Câu 3 (2 điểm):
 Điền từ thích hợp theo thứ tự sau: Biểu bì, bảo vệ, lỗ khí, đóng mở, lục lạp, vận chuyển.
Câu 4 (2 điểm):
Mục tương ứng giữa cột A và B:
1. e ; 2. a ; 3. d ; 4. c ; 5. b.
Câu 5 (2 điểm):
- Nêu tóm tắt quá trình quang hợp và hô hấp bằng sơ đồ (có 2 sơ đồ) (0,5 điểm).
- Nêu được trái ngược về nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp và hô hấp (1 điểm).
- Nêu được mối quan hệ quang hợp và hô hấp (0,5 điểm).
Câu 6 (2 điểm):
- Mô tả được thí nghiệm cây cần khí O2 hay CO2 để chế tạo tinh bột (1,5 điểm).
- Nêu được hiện tượng quang hợp (0,5 điểm).
Đề kiểm tra HK Ii năm học:06 - 07 trường THCs a
I/ Ma trận thiết kế bài kiểm tra
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
 Hoa, quả
1
 2,0
1
 2,0
2
 4,0
Lá,hoa,quả
1
 2,0
1
 2,0
Sinh sản
1
 2,0
1
 2,0
Các nhóm TV
1
 2,0
1
 2,0
Tổng
2
 4,0
1 
 2,0
2
 4,0
5
 10
II/ Đề kiểm tra
Câu1 (2 điểm)
 Em hãy khoanh tròn vào chữ (a,b,c...) chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây?
1. Hiện tượng thụ tinh là:
a. Hiện tượng kết quả và tạo hạt 
b. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ( tinh trùng) kết hợp với tế bào sinh dục cái ( trứng) tạo thành một tế bào mới là hợp tử.
c. Hiện tượng hạt phấn nảy mầm thành ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ, vòi nhuỵ vào trong bàu gặp noãn.
d. Cả a và b.
2. Nhóm quả và hạt nào sau đây thích nghi với cách phát tán nhờ động vật:
a. Những quả và hạt nhẹ thường có cánh hoặc có túm lông
b. Vỏ quả có khẳ năng tự tách hoặc mở ra để hạt tung ra ngoài
c. Những quả và hạt có nhiều gai hoặc móc, hoặc làm thức ăn cho động vật
d. Gồm cả a và b
3. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có những đặc điểm nào?
a. Quả hoặc hạt nhẹ, thường có cánh hoặc có túm lông
b. Quả khi chín tự mở được
c. Quả có gai, móc
d. Cả b và c.
4. Các vi khuẩn sống trong đất có vai trò trong nông nghiệp , vì:
a. Làm cho đất tơi xốp
b. Có khả năng phân huỷ chất hữu cơ ( từ các động vật, thực vật chết) thành các muố khoáng cung cấp ch cay sử dụng. Một số vi khuẩn tạo thành nốt sần ở rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm.
c. Gồm cả a và b.
Câu 2 ( 2 điểm)
 Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a,b,c...) vào cột trả lời.
Cột A
(Các cơ quan)
Cột B
(Chức năng chính)
Trả lời
1. Lá
2. Hoa
3. Quả
4. Hạt
a.Bảo vệ và góp phần phát tán hạt
b. Bảo vệ phôi nảy mầm thành cây mới
c. Chế tạo chất hữu cơ, trao đổi khí và nước
d. Sinh sản ( thụ phấn, thụ tinh)
1...
2...
3...
4...
Câu 3 ( 2 điểm):
 Điền từ thích hợp: hai lá mầm, một lá mầm, thụ tinh, vỏ, phôi vào chỗ trống trong các câu sau đây:
................... là hiện tượng tế bào sinh dục đực ( tinh trùng) kết hợp với tế boà sinh dục cái ( trứng) tạo thành một tế bào mới là hợp tử.
........................ là hiện tượng hạt phấn nảy mầm thành ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, vào trong bầu gặp noãn.
 Cây..................... phôi của hạt chỉ có một lá mầm, cây................... phôi của hạt có hai lá mầm.
 Hạt gồm có......................... và chất dinh dưỡng dự trữ.
Câu 4 ( 2 điểm)
 Phân biệt giữa thụ phấn và thụ tinh.
.................................................................................................................................................	
................................................................................................................................................. 	
Câu 5 ( 2 điểm)
 Những nhóm nào trong giưói thực vật được xếp vào thực vật bậc thấp? Tại sao lại được gọi là thực vật bậc thấp?
................................................................................................................................................. 	...........	.................................................................................................................................................	............ 
Hướng dẫn chấm
Câu 1 ( 2 điểm)
1.b 2.c 3.a 4.b
Câu 2 ( 2 điểm)
Nội dung ở cột B phù hợp nội dung ở cột A
1.c 2.d 3.a 4.b
Câu 3 ( 2 điểm)
Điền từ thích hợp theo thứ tự: thụ tinh, thụ phấn,một lá mầm, hai lá mầm, vỏ, phôi.
Câu 4 ( 2 điểm)
Phân biệt giữa thụ phấn và thụ tinh
Thụ phấn
Thụ tinh
- Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ
- Thụ phấn chỉ tạo cơ hội cho giao tử đực của hạt phấn đến gặp được giao tử cái có trong noãn của bầu nhuỵ để thực hiện thụ tinh
- Giao tử đực kết hợp với giao tử cái.
- Có sự kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái là cơ sở vật chất đầu tiên cho sự hình thành cơ sở mới
Câu 5( 2 điểm)
- Nhóm thực vật bặc thấp gồm các loại tảo ở nước ngọt và nước mặn ( 1 điểm)
- Gọi là thực vật bậc thấp vì: Cơ thể của tảo rất đơn giản: chúng chưa có thân, rễ, lá, thực sự chưa có mạch dẫn ( 1 điểm)
Đề kiểm tra HK I năm học:06 - 07 trường THCs b
I/ Ma trận thiết kế bài kiểm tra
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
 Lá
1
 2,0
1
 2,0
2
 4,0
Rễ
1
 2,0
1
 2,0
Thân
1
 2,0
1
 2,0
2
 4,0
Tổng
2
 4,0
1 
 2,0
2
 4,0
5
 10
II/ Đề kiểm tra
Câu 1 (2 điểm):
 Em hãy khoanh tròn vào chữ (a, b, c....) chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây:
1. Chức năng của lục lạp là:
a. Chế tạo chất hữu cơ.
b. Vận chuyển nước và muỗi khoáng.
c. Trao đổi khí và thoát hơi nước.
2. Nguyên liệu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là:
a. Khí ôxi và nước.
b. Khí cácbôníc và muối khoáng.
c. Nước và khí cácbôníc.
d. Khi ôxi, nước và muối khoáng.
3. Cấu tạo trụ giữa của thân non:
a. Trụ giữa gồm thịt vỏ, mạch rây.
b. Trụ giữa gồm thịt vỏ và ruột.
c. Trụ giữa gôm mạch rây, mạch gỗ và ruột.
d. Trụ giữa gồm vỏ và mạch gỗ.
4. Chức năng trụ giữa của thân non:
a. Trụ giữa chứa chất dự trữ và tham gia quang hợp.
b. Trụ giữa vận chuyển chất hữu cơ, nước, muối khoáng và chứa chất dự trữ.
c. Trụ giữa vận chuyển nước, muối khoáng và chứa chất dự trữ.
d. Trụ giữa vận chuyển chất hữu cơ, muối khoáng.
Câu 2 (2 điểm):
Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a, b, c....) vào cột trả lời.
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Rễ củ.
2. Rễ m

File đính kèm:

  • doc§ª KT hoc ky.doc
Đề thi liên quan