Bài kiểm tra định kì giữa học kì I năm học: 2009 - 2010 môn tiếng việt - lớp 5

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì giữa học kì I năm học: 2009 - 2010 môn tiếng việt - lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học hồng hưng
Lớp: 5....
Họ và tên:....................................
Bài kiểm tra định kì giữa học kì I
 Năm học: 2009 - 2010
 Môn Tiếng Việt - lớp 5
Điểm
Đọc:
Viết:
TB:
	 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian đọc thành tiếng và giao đề)
	 I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
	 1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
	 Bài đọc:...............................................................................
	 2. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - 20 phút
Cây nhút nhát
	Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.
	Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao. Hé hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật. Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra vừa có một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự toả sáng không biết từ đâu bay tới. Con chim đậu một thoáng trên cành cây thanh mai rồi vội vàng bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: Hàng nghìn hàng vạn những con chim đã bay ngang qua đây nhưng chưa có một con chim nào đẹp đến thế.
	Càng nghe bạn bè trầm trồ thán phục, cây xấu hổ càng thêm tiếc. Không biết có bao giờ con chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại?
	Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.
Câu 1: Khi một tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm làm gì?
A. Co rúm mình lại.
B. Cùng bạn bè xôn xao bàn tán.
C. Đung đưa những chiếc lá tạo ra tiếng kêu lạt xạt.
Câu 2: Nhờ đâu cây xấu hổ nhận ra: không có gì lạ cả?
A. Nhờ cây coe xung quanh nó vẫn cứ xôn xao.
B. Nhờ những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ.
C. Nhờ có con chim xanh biếc bay qua.
Câu 3: Trong đoạn văn , những sự vật nào được nhân hoá?
A. Cây xấu hổ, những chiếc lá.
B. Cây xấu hổ, làn gió, con chim xanh, các cây cỏ.
C. Cây xấu hổ, các cây cỏ, con chim xanh, những chiếc lá.
Câu 4: Qua câu chuyện về cây xấu hổ, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
A. Trong cuộc sống lúc nào cũng phải mạnh bạo.
B. Nhút nhát, e dè quá nhiều khi để mất đi những điều bất ngờ, quý giá mà khó có dịp thấy lại.
C. Cần phải nhút nhát e dè để thể hiện tính dịu dàng, dễ thương.
Câu 5: Đại từ nó trong bài dùng để chỉ sự vật nào?
A. Cây xấu hổ.
B. Cây cối xung quanh.
C. Con chim xanh.
Câu 6: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ vội vàng trong câu: Con chim đậu một thoáng trên cành cây thanh mai rồi lại vội vàng bay đi?
A. Hối hả	B. Nhanh nhảu	C. Lúng túng
Câu 7: Tìm một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa với từ nhút nhát.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: Từ lợi trong câu nào được dùng theo nghĩa gốc?
A. Cậu làm như vậy phỏng có lợi gì.
B. Em bé cười hở hết cả lợi.
C. Làm như vậy lợi lắm đấy.
Câu 9: Viết một câu thành ngữ hoặc tục ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa rồi gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa đó.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. Kiểm tra viết:
1. Chính tả: 5 điểm (15 phút)
a) Nghe - viết bài Dònh kinh quê hương (TV5 - Tập I - T. 65)
b) Điền l/n vào chỗ chấm dưới đây sao cho thích hợp
	Tới đây, tre ..ứa ...à nhà
 Giữa phong ...an ...ở nhánh hoa nhuỵ vàng
 	Trưa ...ằm đưa võng, thoảng sang
 Một ...àn hương mỏng, mênh mang nghĩa tình.
2. Tập làm văn
Đề bài: Chọn một trong các đề sau:
a) Tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
b) Tả ngôi trường thân đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
c) Tả một cơn mưa.
Biểu điểm
Phần đọc thành tiếng: 5 điểm
Phần đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm, trong đó:
- Câu 1- câu 8: mỗi câu 0,5 điểm.
- Câu 9: 1 điểm
Phần kiểm tra viết: 
1. Chính tả: 5 điểm
- Bài viết: 4 điểm
	Sai hai lỗi (sai phụ âm, vần, thanh, tiếng, thiếu tiếng,...) trừ 1 điểm
	Chữ viết, trình bày toàn bài: trừ 1 điểm
- Bài tập: 1 điểm
2. Tập làm văn: 5 điểm
Trường Tiểu học hồng hưng
Lớp: 5....
Họ và tên:....................................
Bài kiểm tra định kì cuối kì I
 Năm học: 2009 - 2010
 Môn toán - lớp 5
Điểm
	 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
	I. Phần trắc nghiệm (3 điểm):
	Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a) Chữ số 7 trong số 34,672 có giá trị là:
 A.7 	 B. 70	 C. 	 D. 
b) Phân số nào có thế viết dưới dạng phân số thập phân ?
 A. 	 B. 	 C. 	 D. 
c) Số lớn nhất trong các số: 52,658; 52,865;52, 568; 52,685 là:
 A. 52,658 B. 52,865 C. 52,568 D. 52,685
d) Số gồm mười lăm đơn vị, 4 phần trăm và ba phần nghìn được viết là:
 A. 1543	B. 15,43	C. 15,	043	D. 15, 430	 
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
4m 25 cm = ...........m 8,56 ha = ........m2
7 kg 1286 g = .........kg 2,7 m2 = ........m2 .......dm2
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm): Tính 
 + 	 - 	 x 	 : 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2 (2 điểm) 
Một đội công nhân có 40 người dự định sửa xong một đoạn đường trong 10 ngày, nhưng do công việc đột xuất đội phải chuyển 20 người đi làm công việc khác. Hỏi với số người còn lại muốn sửa xong đoạn đường đó trong bao lâu? (Mức làm của mỗi người ngang nhau). 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4 (1 điểm): Hiện nay cha hơn con 30 tuổi. Biết 2 năm trước đây tuổi con bằng 1/6 tuổi cha. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ tên GV coi, chấm thi: ...............................................

File đính kèm:

  • docDe cuong On tap cho HS lop 5.doc