Đề kiểm tra học kì 1 – môn học công nghệ lớp 6

doc7 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 1 – môn học công nghệ lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6
I. PHẠM VI KIẾN THỨC : Từ bài 1 – bài 14 / SGK – Công nghệ 6
II. MỤC ĐÍCH:
- Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.
- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong Chương I, Chương II (Từ bài 1 – bài 14/ SGK – Công nghệ 6) à Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh.
III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
 1 Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình :
ND Kthức
Tổng số tiết
L Thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1 Chương I :.May mặc trong gia đình
15
7
4,9
10,1
16,3
33,7
2. Chương II : Trang trí nhà ở
15
10
7,0
8,0
23,3
26,7
Tổng
30
17
11,9
18,1
39,6
60,4
2. Tính số câu hỏi và điểm số :
Nội dung Chủ đề
Trọng số
Số lượng câu
Điểm
Tổng số
Tr Nghiệm
Tự luận
1. Chương I :.May mặc trong gia đình
16,3
1,792
2(1 đ)
1,0
2 Chương II : Trang trí nhà ở
23,3
2,563
3 (1,5 đ)
1,5
1. Chương I :.May mặc trong gia đình
33,7
3,703
2 (1 đ)
1(2,0đ)
3,0
2 Chương II : Trang trí nhà ở
26,7
2,933
1(0,5 đ) 
2 (4,0đ)
4,5
Tổng
100
11 câu
8 câu ; 4 đ
3 câu, 6 đ
10
3. Thiết lập bảng ma trận :
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I
May mặc trong gia đình
1Biết được tính chất các loại vải
2.Biết được ảnh hưởng màu sắc, hoa văn của vải,kiểu màu quần áo đến vóc dáng người mặc
3. Biết cách phối hợp trang phục hợp lý
4. Biết được cách vẽ, cắt và qui trình khâu một số sản phẩm đơn giản
5. Hiểu được cơ sở để phân loại các loại vải
6. Hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường xã hội
7. Hiểu được ý nghĩa và cách bảo quản trang phục
8. Phân biệt các loại vải
9. Chọn được vải, kiểu màu để may trang phục hoặc chọn quần áo may sẵn phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi
10. Sử dụng hợp lý và bảo quản trang phục đúng kỹ thuật
11. Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý để tiết kiệm chi tiêu
12. Cắt khâu được đồ vật đơn giản
Số câu hỏi
2
2
1
5
Số điểm
1
1
2
4
Chương II : Trang trí nhà ở
1. Biết được cách sắp xếp đồ đạc trong nhà ở
2. Biết cách giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
3. Biết được công dụng, cách lựa chọn một số đồ vật để trang trí nhà ở
4. Biết được nguyên tắc cơ bản, vật liệu, dụng cụ và qui trình cắm hoa
5. Biết được cách cắm hoa một số dạng cơ bản
6. Hiểu được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người
7. Hiểu được khái niệm nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp và công việc vệ sinh để nhà ở sạch sẽ
8. Hiểu được công dụng của một số đồ vật dùng để trang trí nhà ở
8. Hiểu tác dụng của hoa và cây cảnh trong việc trang trí nhà ở
10. Hiểu được các nguyên tắt cắm hoa cơ bản, các dụng cụ vật liệu cần thiết dùng trong cắm hoa
11. Nêu được sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
12. Vận dụng Sắp xếp được chổ ở, nơi học tập của bản thân ngăn nắp, sạch sẽ
13. Giải thích được vị trí đặt cây cảnh, bình hoa thích hợp
14. Cắm được một số dạng cắm hoa cơ bản phù hợp với không gian nơi ở hoặc nơi học tập
Số câu hỏi
3
1
1
1
6
Số điểm
1,5
0,5
2
2
6
TS câu hỏi
5
3
3
11
TS điểm
2,5
1,5
6
10
TRƯỜNG THCS PA CHEO ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I(Năm học:2011-2012)
 Môn: CÔNG NGHỆ 6, Thời gian: 45 phút
II/ TRẮC NGHIỆM: (4đ) 
 Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Trang phục của trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo nên chọn:
A. Vải bông B. Vải nilon 
C. Vải xa tanh D. Vải xoa
Câu 2: Mặc đẹp là mặc quần áo như thế nào?
A. Thật mốt B. Đắt tiền 
C. Phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi D. May cầu kỳ 
Câu 3: Nhà ở thường chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi những tác động nào?
A.Thiên nhiên 	 B. Môi trường 
C. Hoạt động của con người. D. Cả 3 ý trên
Câu 4: Vì sao hoa giả được sử dụng rộng rãi?
A. Hoa giả đẹp, nhiều màu sắc. B. Dễ làm sạch
C. Làm từ nhiều chất liệu, rẻ tiền D. Cả a,b,c đúng. 
Câu 5: Căn cứ vào hoạt động bình thường của mỗi gia đình, nơi ở thường có khu vực chỗ ngủ nghỉ được bố trí
A. Rộng rãi, thoáng mát đẹp	 B. Trang trọng
C. Riêng biệt, yên tĩnh	 D. Kín đáo, an toàn
Câu 6: Để có được một bộ trang phục đẹp phù hợp với lứa tuổi, ta cần dựa vào các yếu tố nào?
A. Chất liệu vải	 B. Chọn vải và kiểu may
C. Hoa văn	 D. Màu sắc
Câu 7: Để làm thử nghiệm một số loại vải, ta dựa vào tính chất nào dễ nhất?
A. Độ nhàu, độ vụn của tro	 B. Độ co giãn
C. Độ thấm nước	 D. Độ nhàu của vải.
Câu 8: Gương ngoài công cụ để soi và trang trí gương còn tạo cảm giác làm cho căn phòng
A. Thoải mái, dễ chịu	B. Sáng sủa, rộng rãi
C. Tăng vẻ đẹp cho căn nhà	D. Che khuất cho căn phòng.
------------------------------Hết---------------------------
TRƯỜNG THCS PA CHEO
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2011-2012
ĐỀ A
 MÔN : CÔNG NGHỆ KHỐI 6
 Thời gian làm bài: 45 phút
 Họ và Tên: Lớp:....... 
Chữ kí giám thị
Điểm
Nhận xét của Giáo viên
I. PHẦN TỰ LUẬN: Thời gian làm bài 30 phút (6 điểm)
Câu 1: (2điểm)
 Trình bày tính chất của vải sợi hóa học? Vì sao vào mùa hè người ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm mà không thích mặc vải nilon, polyeste?
Câu 2: (2điểm)
 Hoa và cây cảnh có ý nghĩa gì trong trang trí nhà ở? Em thích trang trí nhà mình bằng hoa giả, hoa tươi hay hoa khô? Vì sao?
Câu 3: (2điểm) 
 Trình bày quy trình cắm hoa trang trí?
BÀI LÀM
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
đáp án
TRƯỜNG THCS PA CHEO
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2011-2012
ĐỀ B
 MÔN : CÔNG NGHỆ KHỐI 6
 Thời gian làm bài: 45 phút
 Họ và Tên: Lớp:....... 
Chữ kí giám thị
Điểm
Nhận xét của Giáo viên
I. PHẦN TỰ LUẬN: Thời gian làm bài 30 phút (6 điểm)
Câu 1: (2điểm)
 Trình bày quy trình cắm hoa trang trí?
C©u 2: (2điểm)
 Hãy nêu vai trò của nhà ở đối với cuộc sống con người? Ta cần phải làm gì để nhà ở gọn gàng, ngăn nắp,sạch đẹp?
C©u 3: (2điểm)
 Bảo quản trang phục gồm những công việc nào? Vì sao sử dụng trang phục hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con người ? 
BÀI LÀM
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
đáp án
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ B
I/ TRẮC NGHIỆM : (4đ) Mỗi câu đúng 0,5đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
đáp án
A
C
D
D
C
B
A
B
II/ TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 1: (2 điểm) HS phải nêu được
 1.Chuẩn bị: 1 đ
- Bình cắm hoa: có thể dùng bình thấp, bình cao, giá lẵng.
- Dụng cụ: Dao, kéo, bàn chông, mút xốp.
- Hoa: hoa tươi, mua ở chợ hoặc ở nhà.
2. Quy trình thực hiện: 1đ
- Lựa chọn hoa, lá, dạng bình cắm sao cho phù hợp giữa hoa với bình và giữa bình với vị trí cần trang trí.
- Cắt và cắm các cành chính trước (chú ý cắt hoa trước)
- Cắt các cành phụ có độ dài ngắn khác nhau, cắm xen giữa các cành chính che khuất miệng bình và điểm thêm hoa lá.
- Đặt bình hoa vào vị trí trang trí
C©u 2: (2điểm)
 a) Vai trò của nhà ở: (1điểm)
Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người tránh những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên và XH. (0,5điểm)
Là nơi thỏa mãn nhu cầu về vật chât, tinh thần của mọi thành viên trong gia đình. (0,5điểm)
b ) Các công việc cần làm để nhà ở gọn gàng, ngăn nắp,sạch đẹp: (1điểm)
- Sắp xếp đồ đạc hợp lí, giữ vệ sinh chung.
 - Làm đẹp bằng cây cảnh và hoa.
 - Trang trí nhà ở bằng các vật như tranh ảnh, gương, rèm...
Câu 3: (2điểm)
* Bảo quản trang phục gồm những công việc : (0,75điểm)
	- Giặt phơi
 - Là ủi
 - Cất giữ
* Sử dụng trang phục hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con người vì : (1,25điểm)
- Sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động công việc và hoàn cảnh xã hội có ý nghiã rất quan trọng đối với công việc và thiện cảm của mọi người đối với mình. (0,5điểm)
- Biết mặc thay đổi , phối hợp áo, quần hợp lý về màu sắc, hoa văn sẽ làm phong phú thêm trang phục hiện có. (0,5điểm)
- Bảo quản trang phục đúng kỹ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. (0,25điểm)
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ A
I/ TRẮC NGHIỆM : (4đ) Mỗi câu đúng 0,5đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
đáp án
A
C
D
D
C
B
A
B
II/ TỰ LUẬN: (6đ)
C©u 1: (2điểm)
* Tính chất của vải sợi hóa học: (1 điểm)
- Tính chất của vải sợi nhân tạo: Mềm, Hút ẩm cao, ít nhàu, bị cứng lại trong nước. Khi đốt tro bóp dễ tan (0,5 điểm).
- Tính chất của vải sợi tổng hợp: Hút ẩm ít, bền, mau khô, không nhàu. Khi đốt tro màu đen, vón cục, bóp không tan ( 0,5 điểm).
* Vào mùa hè người ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm mà không thích mặc vải nilon, polyeste vì: (1 điểm)
- Vào mùa hè người ta thích mặc áo vải bông, vải sợi tơ tằm : (0,5 điểm)
 + Vải bông, vải tơ tằm thuộc vải sợi thiên nhiên: (0,25 điểm).
+ Hai loại vải này có tính hút ẩm cao, mặc thoáng mát, thấm mồ hôi nên người mặc cảm thấy dễ chịu. (0,25 điểm)
- Vào mùa hè người ta không thích mặc vải nilon, polyeste vì: (0,5 điểm)
+ Vả nilon, polyeste thuộc loại sợi hóa học. (0,25 điểm).
+ Hai loại sợi này có độ hút ẩm kém mặc bí vì ít thấm mồ hôi, nên người mặc cảm thấy khó chịu. ( 0,25 điểm).
C©u 2: (2điểm)
* Ý nghĩa của hoa và cây cảnh trong trang trí nhà ở là: (1 điểm)
- Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên, làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ (0,25 đ)
- Cây cảnh góp phần làm sạch không khí (0,25 đ)
- Đem lại niềm vui, thư giản cho con người sau những giờ lao động (0,25 đ)
- Tăng thu nhập cho gia đình (0,25 đ)
* Em thích trang trí nhà mình bằng hoa giả, hoa tươi hay hoa khô: Yêu cầu hs nêu được ưu điểm của loại hoa được chọn để trang trí. (1 điểm)
Ví dụ: Hoa giả: bền, đẹp như hoa thật, có thể giặt được dễ dàng,....
Câu 3: (2 điểm) HS phải nêu được
 1.Chuẩn bị: 1 đ
- Bình cắm hoa: có thể dùng bình thấp, bình cao, giá lẵng.
- Dụng cụ: Dao, kéo, bàn chông, mút xốp.
- Hoa: hoa tươi, mua ở chợ hoặc ở nhà.
2. Quy trình thực hiện: 1đ
- Lựa chọn hoa, lá, dạng bình cắm sao cho phù hợp giữa hoa với bình và giữa bình với vị trí cần trang trí. (0,25 điểm).
- Cắt và cắm các cành chính trước (chú ý cắt hoa trước) (0,25 điểm).
- Cắt các cành phụ có độ dài ngắn khác nhau, cắm xen giữa các cành chính che khuất miệng bình và điểm thêm hoa lá. (0,25 điểm).
- Đặt bình hoa vào vị trí trang trí (0,25 điểm).

File đính kèm:

  • docDE THI KIEM TRA HKI CN 620112012.doc