Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học số 1 Tam Giang

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học số 1 Tam Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 TAM GIANG Thứ ngày..thángnăm 2010
LỚP: 5.. 
Họ và tên:.
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ 2
Năm học 2009-2010
MƠN TỐN LỚP 5
(Thời gian làm bài 40 phút )
PHẦN I:(4 điểm). Mỗi bài tập dưới đây cĩ các câu trả lời A,B,C ,D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1. (1 điểm). Một lớp học cĩ 18 nữ và 12 nam. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là:
A. 18 % B. 30 % C. 40 % D. 60 %
Bài 2. (1 điểm). Biết 25 % của một số là 10. Số đĩ bằng:
A.10 B. 20 C. 30 D. 40
Bài 3. (1 điểm). Chọn kết quả đúng và điền vào chỗ chấm trong các câu sau:
Hình hộp chữ nhật cĩ :.. mặt,cạnh,. đỉnh
A. 6, 14, 8 B. 7, 16, 10 
C. 6, 12,8 D. 8, 12, 8
Bài 4. (1điểm) 366 phút = giờ.phút . Số điền vào chỗ chấm là:
 A. 5 giờ 6 phút B. 4 giờ 6 phút 
 C. 6 giờ 6 phút D. 6 giờ 8 phút
PHẦN II. (6 điểm). 
Bài 1. Tìm x. (2,5 điểm). 
a. b. 	
 	.
Bài 2. (3,5 điểm).
Một hình hộp chữ nhật cĩ chiều dài 9 cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 5cm. Một hình lập phương cĩ cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính:
a)Thể tích của hình hộp chữ nhật.
b)Thể tích của hình lập phương.
Bài giải
..
..
...
TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 TAM GIANG 
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ 2
 MƠN TỐN LỚP 5
 (Năm học 2009-2010)
PHẦN 1: (4 điểm). Học sinh khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của mỗi bài được 0,5 điểm. Cụ thể là:
Bài 1: D Bài 2: D Bài 3. C Bài 4. C
Phần II. (6 điểm).
Bài 1. (2,5 điểm)
a.Tìm x: 
 b. 	
 (0,5 điểm) (0,5 điểm)
 (0,5 điểm) (0,5 điểm)
 (0,5 điểm)
Bài 2. (3,5 điểm. Cho điểm theo trình tự sau:
Bài giải
 Thể tích của hình hộp chữ nhật là: (0,25 điểm)
 (cm3) (0,75 điểm)
Cạnh của hình lập phương là: (0,25 điểm)
 (9+7+5):3=7 (cm) (0,75 điểm)
Thể tích hình lập phương là: (0,25 điểm)
 (cm3) (0,75 điểm)
Đáp số:a. 315cm3
 b. 343 cm3 (0,5 điểm) 
Lưu ý: Bài 2, phần 2 nếu học sinh giải cách khác mà vẫn đúng thì vẫn cho điểm tối đa Nếu học sinh ghi thiếu hoặc sai tên đơn vị thì trừ 0,5 điểm tồn bài.
Điểm tồn bài là một số tự nhiên . Nếu là số thập phân thì làm trịn như sau:
 - 5,25 làm trịn là 5.
 - 5,5 – 5,75 làm trịn là 6
 HẾT
TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 TAM GIANG Thứ ngày..thángnăm 2010
LỚP: 5.. 
Họ và tên:.
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ 2
Năm học 2009-2010
MƠN TIẾNG VIỆT 5 (phần đọc)
(Thời gian làm bài 40 phút )
I.Đọc thầm và làm bài tập: (Thời gian 30 phút)
 Đọc bài “Phân xử tài tình” trong sách Tiếng Việt 5 - Tập 2 trang 46. Sau đĩ khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Quan án đã dùng cách nào để tìm ra người lấy cắp vải?
Tìm người làm chứng.
Xem xét từng nhà xem cĩ thực họ là những người dệt vải khơng.
Đánh đập để tra hỏi.
Xé đơi tấm vải chia cho mỗi người một nửa.
Câu 2. Những lí do gì cho biết người khơng khĩc chính là người lấy cắp?
Chia đơi tấm vải, họ vẫn được lời.
Họ khơng dệt nên tấm vải nên khơng biết tiếc của khi nĩ bị xé làm đơi.
Vì người gian thường cố giữ bình tĩnh.
Câu 3.Quan án đã dựa vào đặc điểm tâm lí nào của con người để tìm ra kẻ trộm tiền chùa?
Người ở chùa thường hay lo lắng.
Người ở chùa tin vào sự linh thiêng của Đức Phật.
Người làm việc xấu thường sợ lộ, lo lắng khơng yên.
Câu 4.Nhờ những điều gì quan án đã xử được hai vụ án trên?
Những nhân chứng và vật chứng đầy đủ.
Sự thơng minh, tài phán xử của mình.
Nắm được tâm lí con người. 
Câu 5.Trả lời theo yêu cầu:
Thêm một vế câu vào chỗ chấm để tạo thành câu ghép.
Nếu chú tiểu khơng lấy tiền.
Câu ghép trên thể hiện quan hệ gì?
..
II.Đọc thành tiếng: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một trong các đoạn (bài) sau và trả lời câu hỏi khai thác nội dung của đoạn (bài).
1)Người cơng dân số Một.
2)Thái sư Trần Thủ Độ.
3)Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng
4)Trí dũng song tồn
5)Tiếng rao đêm
6)Lập làng giữ biển
7)Ơng Nguyễn Khoa Đăng
8)Phân xử tài tình
9)Chú đi tuần
10)Hộp thư mật
11)Phong cảnh đền Hùng
12)Nghĩa thầy trị
TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 TAM GIANG 
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ 2
(Năm học 2009-2010)
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 5 (phần đọc)
1.Đọc thành tiếng: 5 điểm
 Giáo viên tự chọn các bài: Thái sư Trần Thủ Độ,Trí dũng song tồn, Tiếng rao đêm, Lập làng giữ biển, Phân xử tài tình, Phong cảnh đền Hùng trong sách Tiếng Việt 5, tập 2. Nội dung đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ. Thời gian đọc của học sinh khoảng 1 phút 30 giây. Giáo viên ghi tên bài, đánh số trang, xác định nội dung của đoạn. Cho HS bốc thăm chọn đoạn để đọc và trả lời một câu hỏi trong SGK theo nội dung của đoạn mà học sinh vừa đọc.
Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu sau:
 *Đọc đúng tiếng, đúng từ (2 điểm).
 -Đọc sai 3-4 tiếng (1,5 điểm)
 -Đọc sai 5-6 tiếng: (1 điểm)
 -Đọc sai 7-8 tiếng :(0,5 điểm)
 -Đọc sai 9-10 tiếng: (0,25 điểm)
 -Đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm.
 *Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa cĩ thể mắc lỗi về ngắt nghỉ ở 1 hoặc 2 chỗ: (1 điểm)
 -Khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 3-4 dấu câu: (0,5 điểm)
 -Khơng ngắt nghỉ 5 dấu câu trở lên (0 điểm.)
*Tốc độ đọc đạt yêu cầu (theo yêu cầu từng đoạn) 1 điểm.
Đọc trên 1 phút 30 giây đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm.
-Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :1 điểm. Học sinh cĩ thể trả lời bằng từ ngữ khác nhưng đúng ý của câu hỏi thì tuỳ từng trường hợp cụ thể mà giáo viên cho điểm từ 0,25 đến 1 điểm. Trường hợp trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc trả lời khơng được :0 điểm.
2. Đọc thầm và làm bài tập.
Học sinh khoanh trịn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của mỗi câu hỏi được 1 điểm. (Riêng câu 2 ,4, 5 HS làm đúng mỗi ý được 0,5 điểm). Cụ thể là:
 Câu 1: ý d.
Câu 2: ý a và b.
Câu 3: ý c.
Câu 4: b và c.
Chú ý : Điểm bài đọc là tổng của điểm đọc thầm (làm bài tập) và điểm đọc thành tiếng. Điểm đọc bài là một số tự nhiên. Nếu điểm là một số thập phân thì làm trịn 0,5 thành 1.
Cụ thể: - 5,25 điểm thì làm trịn thành 5 điểm.
 -5,5 -5,75điểm thì làm trịn thành 6 điểm. 
 hết
TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 TAM GIANG Thứ ngày..thángnăm 2010
LỚP: 5.. 
Họ và tên:.
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2009-2010
MƠN: TIẾNG VIỆT 5 (Bài viết)
(Thời gian 15 phút)
Viết chính tả (Nghe viết)- 
TRANH LÀNG HỒ
TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 TAM GIANG Thứ ngày..thángnăm 2010
LỚP: 5.. 
Họ và tên:.
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2009-2010
MƠN TIẾNG VIỆT 5 (BÀI VIẾT TÂP LÀM VĂN)
(Thời gian 40 phút)
Đề bài:
Em hãy chọn 1 trong các đề bài sau viết thành một bài văn ngắn:
-Tả quyển sách Tiếng Việt lớp 5, tâp 2 của em.
-Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
-Tả một người bạn học mà em quý mến nhất.
-Tả quang cảnh trường em trước buổi học.
BÀI LÀM
Trường Tiểu học 1- Tam Giang
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ 2
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 5 (phần viết)
 1.Chính tả (5điểm)
 Giáo viên đọc cho HS viết bài “Tranh làng Hồ” sách Tiếng việt 5 -Tập 2, trang 88.
Viết đoạn “Kĩ thuật tranh làng Hồ.càng ngắm càng ưa nhìn”.
GV đánh giá theo yêu cầu sau:
-Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết trình bày rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
-Mỗi lỗi trong bài viết sai (sai phụ âm đầu, vần, thanh, khơng viết hoa đúng quy định trừ 0,25 điểm (những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần)
 Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ , dấu câu hoặc trình bày bẩn. bị trừ 0,5 điểm tồn bài.
 2.Tập làm văn: 5 điểm.
 Bài làm đảm bảo các yêu cầu sau:
-Viết được bài văn ngắn về tả đồ vật (tả người, tả cảnh) theo đúng yêu cầu của đề mà HS lựa chọn. Bài làm đúng thể loại, giữa các câu cĩ sự liên kết chặt chẽ về ý.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ, khơng mắc lỗi chính tả.
+Nội dung thể hiện rõ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
* Cách đánh giá:
-Điểm 5: Đạt tốt các yêu cầu nêu trên, cĩ thể cĩ một vài sai sĩt nhỏ về trình bày nhưng khơng làm ảnh hưởng đến chất lượng nội dung bài làm.
-Điểm 4: Đạt khá tốt các yêu cầu về nội dung và thể loại, cĩ thể cĩ một vài sai sĩt nhỏ về hình thức như: bài làm chưa sạch sẽ, chữ viết chưa rõ ràng cịn mắc 3-4 lỗi chính tả; dùng từ sai đặt câu thiếu thành phần (cĩ thể mắc 3 loại lỗi hoặc 3-4 lỗi tập trung vào 1 loại: chính tả, dùng từ sai, đặt câu thiếu thành phần)
-Điểm 3: Nhìn chung đạt được yêu cầu a và b trong 2. Cịn đơi chỗ chưa phù hợp về trình tự khi tả hoặc một vài chỗ chỉ dừng lại ở mức độ liệt kê hoặc sơ sài.
+Cịn sai lỗi (chính tả, dùng từ sai, đặt câu thiếu thành phần..)
-Điểm 2: Khơng nắm vững đề tài tả đồ vật (tả người, tả cảnh)
+Trình bày lộn xộn, khơng trung thực.
+Khơng chọn được chi tiết tiêu biểu, tình cảm khơ khan.
+Sai từ 9 lỗi chính tả trở lên (chính tả, dùng từ sai, đặt câu thiếu thành phần..)
-Điểm 1: Làm được một vài ý
-Điểm 0: bài làm lạc đề hồn tồn hoặc bỏ giấy trắng.
Tuỳ theo mức độ đạt được và sai về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên cĩ thể ghi nhận ở các mức điểm dưới 5 (4,5- 4 – 3,5 – 3 -2,5 – 2- 1,5- 1 -0,5)
*Chú ý: Điểm tồn bài là tổng điểm phần viết chính tả và Tập làm văn. Điểm là một số tự nhiên. Nếu điểm là một số thập phân thì làm trịn 0,5 thành 1. 
Cụ thể: - 5,25 điểm thì làm trịn thành 5 điểm .
 -5,5 -5,75điểm thì làm trịn thành 6 điểm. 
Điểm chung tồn bài Tiếng Việt bằng tổng điểm bài đọc cộng điểm bài viết chia hai. Điểm là một số tự nhiên . Nếu điểm là một số thập phân thì làm trịn 0,5 thành 1.
Ví dụ: - 5,25 điểm thì làm trịn thành 5 điểm .
 -5,5 -5,75điểm thì làm trịn thành 6 điểm. 

File đính kèm:

  • docde kiem tra lop 5.doc