Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán Lớp 5- Trường Tiểu học Lê Hoàn

doc96 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán Lớp 5- Trường Tiểu học Lê Hoàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TƯ LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 5 - 
SỐ, CHỮ SỐ, DÃY SỐ
Sử dụng cấu tạo thập phân của số .
Ở dạng này ta thường gặp các loại toán sau:
Loại 1: Viết thêm 1 hay nhiều chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa một số tự nhiên.
Bài 1: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số,biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 13 lần số đã cho .
	Giải :
Gọi số phải tìm là ab. Viết thêm chữ số 9 vào bên trái ta dược số 9ab. Theo bài ra ta có :
	9ab = ab x 13
	 900 + ab = ab x 13 ( cấu tạo số)
	900 + ab = ab x 13 
	900 + ab= ab x ( 12 + 1 )
	900 + ab = ab x 12 + ab ( Nhân một số với một tổng)
	900 = ab x 12 ( Cùng bớt hai vế đi ab)
 ab x 12 = 900 
 ab = 900 : 12
	 ab = 75
Bài 2 : Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 1 112 đơn vị . 
	Giải :
Gọi số phải tìm là abc. Khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải ta dược số abc5.
Theo bài ra ta có :
	abc5 = abc + 1 112
	10 x abc + 5 = abc + 1 112 
	10 x abc = abc + 1 112 – 5 
	10 x abc = abc + 1 107
	10 x abc – abc = 1 107
	( 10 – 1 ) x abc = 1 107
	9 x abc = 1 107
	abc = 123
Bài 3: Tìm một số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng nếu viết chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó ta được số lớn gấp 10 lần số đã cho, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số vừa nhận dược thì số đó lại tăng lên 3 lần.
	Giải:
Gọi số phải tìm là ab. Viết thêm chữ số 0xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta được số a0b. Theo bài ra ta có :
	ab x 10 = a0b 
Vậy b = 0 và số phải tìm có dạng a00. Viết thêm chữ số 1 vào bên trái số a00 ta được số 1a00. Theo bài ra ta có :
	1a00 = 3 x a00
Giải ra ta được a = 5 .Số phải tìm là 50
Loại 2 : Xoá bớt một chữ số của một số tự nhiên
Bài 1: Cho số có 4 chữ số . Nếu ta xoá đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì số đó giảm đi 4455 đơn vị. Tìm số đó.
	Giải :
	Gọi số phải tìm là abcd. Xoá đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta được số ab.
	Theo đề bài ta có
	abcd – ab = 4455
	100 x ab + cd – ab = 4455
	cd + 100 x ab – ab = 4455
	cd + 99 x ab = 4455
	cd = 99 x (45 – ab)
	Ta nhận xét tích của 99 với 1 số tự nhiên là 1 số tự nhiên nhỏ hơn 100. Cho nên 45 – ab phải bằng 0 hoặc 1.
	- Nếu 45 – ab = 0 thì ab = 45 và cd = 0.
	- Nếu 45 – ab = 1 thì ab = 44 và cd = 99.
Số phải tìm là 4500 hoặc 4499.
Loại 3 : Số tự nhiên và tổng, hiệu, tích các chữ số của nó
Bài 1 : Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tỏng các chữ số của nó.
	Giải :
Cách 1 :
	Gọi số phải tìm là ab. Theo bài ra ta có
	ab = 5 x (a + b)
	10 x a + b = 5 x a + 5 x b
	10 x a – 5 x a = 5 x b – b
	(10 – 5) x a = (5 – 1) x b
	5 x a = 4 x b
	Từ đây suy ra b chia hết cho 5. Vậy b bằng 0 hoặc 5.
	 + Nếu b = 0 thì a = 0 (loại)
	 + Nếu b = 5 thì 5 x a = 20, vậy a = 4.
	Số phải tìm là 45.
Cách 2 :
	Theo bài ra ta có
	ab = 5 x ( a + b)
	Vì 5 x (a + b) có tận cùng bằng 0 hoăc 5 nên b bằng 0 hoặc 5.
	 + Nếu b = 0 thay vào ta có :
	a5 = 5 x (a + 5)
	10 x a + 5 = 5 x a + 25
Tính ra ta được a = 4.
Thử lại : 45 : (4 + 5) = 5 . Vậy số phải tìm là 45.
Bài 2 	: Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng số chia cho hiệu các chữ số của nó được thương là 28 và dư 1
	Giải :
	Gọi số phải tìm là ab và hiệu các chữ số của nó bằng c.
	Theo bài ra ta có :
	ab = c x 28 + 1, vậy c bằng 1, 2 hoặc 3.
	+ Nếu c = 1 thì ab = 29.
Thử lại : 9 – 2 = 7 ¹1 (loại)
	+ Nếu c = 2 thì ab = 57. 
Thử lại : 7 – 5 = 2 ; 57 : 2 = 28 (dư 1)
	+ Nếu c= 3 thì ab = 58.
Thử lại : 8 – 5 = 3 ; 85 : 3 = 28 (dư 1)
Vậy số phải tìm là 85 và 57.
Bài 3 	 : Tìm một số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nó.
	Giải :
Cách 1 :	Gọi số phải tìm là abc. Theo bài ra ta có
	abc = 5 x a x b x c.
	Vì a x 5 x b x c chia hết cho 5 nên abc chia hết cho 5. Vậy c = 0 hoặc 5, nhưng c không thể bằng 0, vậy c = 5. Số phải tìm có dạng ab5. Thay vào ta có.
	100 x a + 10 x b + 5 = 25 x a x b.
	20 x a + 2 x b +1 = 5 x a x b.
	Vì a x 5 x b chia hết cho 5 nên 2 x b + 1 chia hết cho 5. Vậy 2 x b có tận cùng bằng 4 hoặc 9, nhưng 2 x b là số chẵn nên b = 2 hoặc 7.
	- Trường hợp b = 2 ta có a25 = 5 x a x 2. Vế trái là số lẻ mà vế phải là số chẵn. Vậy trường hợp b = 2 bị loại.
	- Trường hợp b = 7 ta có 20 x a + 15 = 35 x a. Tính ra ta được a = 1.
Thử lại :
	175 = 5 x 7 x 5.
Vậy số phải tìm là 175.
Cách 2 :
	Tương tự cach 1 ta có :
	ab5 = 25 x a x b
	Vậy ab5 chia hết cho 25, suy ra b = 2 hoặc 7. Mặt khác, ab5 là số lẻ cho nêna, b phải là số lẻ suy ra b = 7. Tiếp theo tương tự cách 1 ta tìm được a = 1. Số phải tìm là 175.
Loại 4 : So sánh tổng hoặc điền dấu
Bài 1 : Cho A = abc + ab + 1997
	 B = 1ab9 + 9ac + 9b
	So sánh A và B
	Giải :
	Ta thấy : B = 1009 + ab0 + 900 + ac + 90 + b
	 = 1999 + ab0 + a0 + c + b
	 = 1999 + abc + ab
	. . .Þ a > B
Bài 2	: So sánh tổng A và B.
	A = abc +de + 1992
	B = 19bc + d1 + a9e
	Giải :
	Ta thấy : B = 1900 + bc + d0 + 1 + a00 + e + 90
	 = abc + de + 1991
	Từ đó ta suy ra A > B.
bài 3	: Điền dấu
	1a26 + 4b4 +5bc  abc + 1997
	abc + m000  m0bc + a00
	x5 + 5x  xx +56
Kĩ thuật tính và quan hệ giữa các phép tính.
Bài 1 : Tổng của hai số gấp đôi số thứ nhất. Tìm thương của 2 số đó.
	Giải :
	Ta có : STN + ST2 = Tổng. Mà tổng gấp đôi STN nên STN = ST2 suy ra thương của 2 số đó bằng 1.
Bài 2 : Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3, tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195. Tìm số bị chia và số chia.
	Giải :
	Gọi số bị chia là A, số chia là B
	Ta có : A : B = 6 (dư 3) hay A = B x 6 + 3
	Và : A + B + 3 = 195
	Þ A + B = 1995 – 3 = 1992.	 3 
	A :	|	|	|	|	|	| | | |
 192
	B :	|	|
	B = (1992 – 3) : (6 + 1) = 27
	A = 27 x 6 + 3 = 165.
Bài 3 : Hiệu của 2 số là 33, lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 3 và số dư là 3. Tìm 2 số đó.
	Giải :	 3
	Số lớn :	|	|	|	| |
	33
	Số bé :	|	|
	Số bé là : 
	(33 – 3) : 2 = 15
	Số lớn là :
	33 + 15 = 48
	Đáp số : SL 48 ; SB 15. 
Thành lập số và tính tổng.
Bài 1 : Cho 4 chữ số 0, 3, 8 và 9.
a, Viết được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số đã cho.
b, Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho.
c, Tìm số lẻ lớn nhất, số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho.
	Giải :
	Chọn 3 làm chữ số hàng nghìn, ta có các số :
	6 x 3 = 18 (số)
Bài 2 : Viết liên tiếp 15 số lẻ đầu tien để được một số tự nhiên. Hãy xoá đi 15 chữ số của số tự nhiên vừa nhận được mà vẫn giữ nguyên thứ tự các chữ số còn lại đẻe được :
	a, Số lớn nhất.
	b, Số nhỏ nhất.
Viết các số đó.
	Giải : 
	Viết 15 số lẻ đầu tiên liên tiếp ta được số tự nhiên :
	1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29
	Để sau khi xoá 15 chữ số ta nhận được số lớn nhất thì chữ số giữ lại đầu tiên kể từ bên trái phải là chữ số 9. Vậy trước hết ta xoá 4 chữ số đầu tiên của dãy 1, 3, 5, 7. Số còn lại là :
	9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29
	Ta phải xoá tiếp 15 – 4 = 11 chữ số còn lại để được số lớn nhất. Để sau khi xoá nhận được số lớn nhất thì chữ số thứ hai kể từ bên trái phải là chữ số 9. Vậy tiếp theo ta phải xoá tiếp những chữ số viết giữa hai chữ số 9 trong dãy, đó là 11 13 15 17 1. Số còn lại là :
	992 123 252 729.
	Ta phải xoá tiếp 11 – 9 = 2 chữ số từ số còn lại để được số lớn nhất. Chữ số thứ ba còn lại kể từ bên trái phải là 2, vậy để được số lớn nhất sau khi xoá 2 chữ số ta phải xoá số 12 hoặc 21. Vậy số lớn nhất phải là
	9 923 252 729.
	b, Lập luận tương tự câu a. số phải tìm là 1 111 111 122 
Bài 3 : Cho 3 chữ số 2, 3 và 5. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Hỏi :
	a, Lập được mấy số như thế
	b, Mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng mấy lần?
	c, Tính tổng các số.
	Giải :
a, Ta lập được 6 số sau
	235	325	523
	253	352	532
b, Mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng 2 lần.
c, Tổng các số đó là :
	(2 + 3 + 5) x 2 x 100 + (2 + 3 + 5) x 2 x 10 + (2 + 3 + 5) x 1
	= 10 x 2 x (100 + 10 + 1)
	= 10 x 2 x 111
	= 2220
Bài 4 : Cho 4 chữ số 1, 2, 3, 4. Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số mà ở mỗi số có đủ 4 chữ số đẫ cho. Tính tổng các số đó.
	Giải :
	Chọn chữ số 1 ở hàng nghìn ta lập được 6 số sau :
	1234	1324	1423
	1243	1342	1432
	Ta thấy mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng 6 lần. Vậy tổng các số lập được :
(1 + 2 + 3 + 4) x 1000 x 6 + (1 + 2 + 3 + 4) x 100 x 6 + (1 + 2 + 3 + 4) x 10 x 6 + (1 + 2 + 3 + 4) x 1 x 6
	= 10 x 6 x (1000 + 100 + 10 + 1)
	= 60 x 1111
	= 66660.
Bài 5 : Cho 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Hãy lập tất cả các số có 5 chữ số mà ở mỗi số có đủ 5 chữ số đã cho. Tính tổng
	Giải :
	Chọn chữ số 1 ở hàng chục nghìn ta lập được 24 số 
	Tương tự nên ta lập được
	24 x 5 = 120 (số)
	Tổng là :
(1 + 2 + 3 + 4 + 5) x 10000 x 24 + (1 + 2 + 3 + 4 + 5) x 1000 x 24 + (1 + 2 + + 3 + 4 + 5) x 100 x 24 + (1 + 2 + 3 + 4 + 5) x 10 x 24 + (1 + 2 + 3 + 4 + 5) x x 1 x 24 
	= (1 + 2 + 3 + 4 + 5) x 24 x 11111
	= 15 x 24 x 11111
	= 3999960
Bài 6 : Cho 3 chữ số 3, 3, 4. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho mà mỗi chữ số trên chỉ viết 1 lần. Tính tổng các số đó.
	Giải :
	Ta lập được 3 số 334, 343, 433
	Tổng các số :
	(3 + 3 + 4) x 100 x 1 + (3 + 3 + 4) x 10 + (3 + 3 + 4) x 1
	= 10 x (10 + 10 + 1)
	= 10 x 111
	= 1110.
Bài 7 : Cho 4 chữ số : 2, 2, 5, 1. 
	Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số mà mỗi số có đủ 4 chữ số đã cho. Tính tổng
	Giải :
 - Chọn chữ số 1 ở hàng nghìn ta lập được các số :
	1225	1522
	1252
	- Chọn chữ số 5 ở hàng nghìn ta cũng lập được 3 số.
	- Chọn chữ số 2 ở hàng nghìn ta lập được 6 số 
	2152	2251	2512
	2125	2215	2521
Vậy ta lập được 12 số.
	Tổng là :
(1 + 2 + 2 + 5) x 1000 x 3 + (1 + 2 + 2 + 5) x 100 x 3 + (1+ 2 + 2 + 5) x 1 x 3
	= (1 + 2 + 2 + 5) x 3 x 1111
	= 10 x 3 x 1111
	= 33330
Bài 8 : Cho 3 chữ số 0, 3, 7. Hãy lập tất cảc các số có 3 chữ số sao cho mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số vừa lập
	Giải :
	Ta lập được 4 số
703
730
Tổng 
	(3 + 7) x 100 x 2 + (3 + 7) x 10 + (3 + 7) x 1
	= 10 x 100 x 2 + 10 x 10 + 10 x 1
	= 20 x 100 + 100 + 10
	= 2110.
DÃY SỐ
Dạng 1 . Quy luật viết dãy số.
Loại 1: Dãy số cách đều
Bài 1 : Viết tiếp 3 số :
	a, 5, 10, 15, ...
	b, 3, 7, 11, ...
	Giải :
a, Vì : 10 – 5 = 5
	 15 – 10 = 5
	Dãy số trên 2 số hạng liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo là :
	15 + 5 = 20
	20 + 5 = 25
	25 + 5 = 30
	Dãy số mới là :
	5, 10, 15, 20, 25, 30.
b, 	7 – 3 = 4
	11 – 7 = 4
Dãy số trên 2 số hạng liền nhau hơn kém nhau 4 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo là :
	11 + 4 = 15
	15 + 4 = 19
	19 + 4 = 23
	Dãy số mới là :
	3, 7, 11, 15, 19, 23.
	Dãy số cách đều thì hiệu của mỗi số hạng với số liền trước luôn bằng nhau
Loại 2 : Dãy số khác
Bài 1 : Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số sau :
a, 1, 3, 4, 7, 11, 18, ...
b, 0, 2, 4, 6, 12, 22, ...
c, 0, 3, 7, 12, ...
d, 1, 2, 6, 24, ...
	Giải
a, Ta nhận xét :
	4 = 1 + 3
	7 = 3 + 4
	11 = 4 + 7
	18 = 7 + 11
	...
	Từ đó rút ra quy luật của dãy số là : Mỗi số hạng (Kể từ số hạng thứ ba) bằng tổng của hai số hạng đứng trước nó. Viết tiếp ba số hạng, ta được dãy số sau :
	1, 3, 4, 7, 11, 18, 29, 47, 76,...
b, Tương tự bài a, ta tìm ra quy luật của dãy số là : Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ tư) bằng tổng của 3 số hạng đứng trước nó. 
	Viét tiếp ba số hạng, ta được dãy số sau. 
	0, 2, 4, 6, 12, 22, 40, 74, 136, ...
c, ta nhận xét :
	Số hạng thứ hai là :
	3 = 0 + 1 + 2
	Số hạng thứ ba là :
	7 = 3 + 1 + 3
	Số hạng thứ tư là :
	12 = 7 + 1 + 4
	Từ đó rút ra quy luật của dãy là : Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng tổng của số hạng đứng trước nó cộng với 1 và cộng với số thứ tự của số hạng ấy .
	Viết tiếp ba số hạng ta được dãy số sau.
	0, 3, 7, 12, 18, 25, 33, ...
d, Ta nhận xét :
	Số hạng thứ hai là
	2 = 1 x 2
	Số hạng thứ ba là 
	6 = 2 x 3
	số hạng thứ tư là
	24 = 6 x 4
	. . .
	Từ đó rút ra quy luật của dãy số là : Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng tích của số hạng đứng liền trước nó nhân với số thứ tự của số hạng ấy.
	Viết tiếp ba số hạng ta được dãy số sau :
	1, 2, 6, 24, 120, 720, 5040, ...
Bài 2 : Tìm số hạng đầu tiên của các dãy số sau :
	a, . . ., 17, 19, 21
	b, . . . , 64, 81, 100
Biết rằng mỗi dãy có 10 số hạng.
	Giải :
a, Ta nhận xét :
	Số hạng thứ mười là
	21 = 2 x 10 + 1
	Số hạng thứ chín là :
	19 = 2 x 9 + 1
	Số hạng thứ tám là :
	17 = 2 x 8 + 1
	. . .
	Từ đó suy ra quy luật của dãy số trên là : Mỗi số hạng của dãy bằng 2 x thứ tự của số hạng trong dãy rồi cộng với 1.
	Vậy số hạng đầu tiên của dãy là
	2 x 1 + 1 = 3
b, Tương tự như trên ta rút ra quy luật của dãy là : Mỗi số hạng bằng số thứ tự nhân số thứ tự của số hạng đó.
	Vậy số hạng đầu tiên của dãy là :
	1 x 1 = 1
Bài 3 : Lúc 7 giờ sáng, Một người xuất phát từ A, đi xe đạp về B. Đến 11 giờ trưa người đó dừng lại nghỉ ăn trưa một tiếng, sau đó lại đi tiếp và 3 giờ chiều thì về đến B. Do ngược gió, cho nen tốc độ của người đó sau mỗi giờ lại giảm đi 2 km. Tìm tốc độ của người đó khi xuất phát, biết rằng tốc đọ đi trong tiếng cuối quãng đường là 10 km/ giờ.
	Giải :
	Thời gian người đó đi trên đường là :
	(11 – 7) + (15 – 12) = 7 (giờ)
	Ta nhận xét :
	Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 7 là :
	10 (km/giờ) = 10 + 2 x 0
	Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 6 là :
	12 (km/giờ) = 10 + 2 x 1
	Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 5 là :
	14 (km/giờ) = 10 + 2 x 2
	. . .
	Từ đó rút ra tốc độ người đó lúc xuất phát (trong tiếng thứ nhất) là :
	10 + 2 x 6 = 22 (km/giờ)
Bài 4 :Điền các số thích hợp vào ô trống, sao cho tổng các số ở 3 ô liên tiếp đều bằng 1996 :
496
996
Giải :
	Ta đánh số các ô theo thứ tự như sau
496
996
 ô1 ô2 ô3 ô4 ô5 ô6 ô7 ô8 ô9 ô10 
	Theo điều kiện của đầu bài ta có :
	496 + ô7 + ô 8 = 1996
	ô7 + ô8 + ô9 = 1996
	Vậy ô9 = 496. Từ đó ta tính được
	ô8 = ô5 = ô2 = 1996 – (496 + 996) = 504;
	ô7 = ô4 = ô1 = 996 và ô3 = ô6 = 496
	Điền vào ta được dãy số :
996
504
496
996
504
496
996
504
496
996
Dạng 2 : Xác định số a có thuộc dãy đã cho hay không
Cách giải :
	- Xác định quy luật của dãy.
	- Kiểm tra số a có thoả mãn quy luật đó hay không.
Bài tập : Em hãy cho biết :
a, Các số 50 và 133 có thuộc dãy 90, 95, 100, ... hay không?
b, Số 1996 thuộc dãy 3, 6, 8, 11, ... hay không?
c, Số nào trong các số 666, 1000, 9999 thuộc dãy 3, 6, 12, 24, ... ?
	Giải thích tại sao?
	Giải : 
a, Cả 2 số 50 và 133 đều không thuộc dãy đã cho vì
	- Các số hạng của dãy đã cho đều lớn hơn 50 ;
	- Các số hạng của dãy đã cho đều chia hết cho 5 mà 133 không chia hết cho 5.
b, Số 1996 không thuộc dãy đã cho, Vì mọi số hạng của dãy khi chia cho đều dư 2 mà 1996 : 3 thì dư 1.
c, Cả 3 số 666, 1000, 9999 đều không thuộc dãy 3, 6, 12, 24, ... , vì
	- Mỗi sốhạng của dãy (kể từ số hạng thứ 2) bằng số hạng liền trước nhân với 2. Cho nên các số hạng (kể từ số hạng thứ 3) có số hạng đứng liền trước là số chẵn mà 666 : 2 = 333 là số lẻ.
	- Các số hạng của dãy đều chia hết cho 3 mà 1000 không chia hết cho 3 
	- Các số hạng của dãy (kể từ số hạng thứ hai) đều chẵn mà 9999 là số lẻ.
Dạng 3 : Tìm số số hạng của dãy số .
Số các số hạng của dãy = (Số cuối – số đầu) : K/c + 1
Bài 1: Viết các số lẻ liên tiếp từ 211. Số cuối cùng là 971. Hỏi viết được bao nhiêu số ?
	Giải:
Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị 
Số cuối hơn số đầu số đơn vị là :
	971 – 211 = 760 (đơn vị)
760 đơn vị có số khoảng cách là :
	760 : 2 = 380 (K/ c)
Dãy số trên có số số hạng là :
	380 +1 = 381 (số)
	Đáp số :381 số hạng
Bài 2: Cho dãy số 11, 14, 17, ... , 68.
a, Hãy xác định dãy trên có bao nhiêu số hạng ?
b, Nếu ta tiếp tục kéo dài các số hạng của dãy số thì số hạng thứ 1 996 là số mấy ?
	Giải :
 a,Ta có : 14 – 11 = 3 
	 17 – 14 = 3
Vậy quy luật của dãy là : mỗi số hạng đứng sau bằng số hạng đứng trước cộng với 3 .
Số các số hạng của dãy là :
	( 68 – 11 ) : 3 + 1 = 20 (số hạng)	
 b, Ta nhận xét :
Số hạng thứ hai : 14 = 11 + 3 = 11 + (2 – 1) x 3
Số hạng thứ ba : 17 = 11 + 6 = 11 + (3 – 1) x 3
Số hạng thứ tư : 20 = 11 + 9 = 11 + (4 – 1) x 3
Vậy số hạng thứ 1 996 là : 11 + (1 996 – 1) x 3 = 5 996
	Đáp số : 20 số hạng ; 5 996
Bài 3: Trong các số có ba chữ số, có bao nhiêu số chia hết cho 4 ?
	Giải :
Ta có nhận xét :số nhỏ nhất có ba chữ số chia hết cho 4là 100 và số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 4 là 996. Như vậy các số có ba chữ số chia hết cho 4 lập thành một dãy số có số hạng đầu là 100, số hạng cuối là 996 và mỗi số hạng của dãy (Kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng kề trước cộng với 4.
	Vậy các số có 3 chữ số chia hết cho 4 là :
	(996 – 100) : 4 + 1 = 225 (số)
	Đáp số : 225 số 
Dạng 4 : Tìm tổng các số hạng của dãy số	 
* Cách giải 
	Nếu các số hạng của dãy số cách đều nhau thì tổng của 2 số hạng cách đều số hạng đầu và số hạng cuối trong dãy đó bằng nhau. Vì vậy :
	Tổng các số hạng của dãy = tổng của 1 cặp 2 số hạng cách đều số hạng đầu và cuối x số hạng của dãy : 2	
 	* Bài tập vận dụng :
Bài 1 : Tính tổng của 100 số lẻ đầu tiên.
	Giải :
	Dãy của 100 số lẻ đầu tiên là :
	1 + 3 + 5 + 7 + 9 + . . . + 197 + 199.
Ta có :	1 + 199 = 200
	3 + 197 = 200
	5 + 195 = 200
	. . .
	Vậy tổng phải tìm là :
	200 x 100 : 2 = 10 000
	Đáp số 10 000.
Bài 2 : Cho 1 số tự nhiên gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 1983 được viết theo thứ tự liền nhau như sau :
	1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 . . . 1980 1981 1982 1983
Hãy tính tổng tất cả các chữ số của số đó.
	(Đề thi học sinh giỏi toàn quốc năm 1983)
	Giải :
Cách 1. Ta nhận xét :
	* các cặp số :
	- 0 và 1999 có tổng các chữ số là :
	0 + 1 + 9 + 9 + 9 = 28
	- 1 và 1998 có tổng các chữ số là :
	1 + 1 + 9 + 9 + 8 = 28
	- 2 và 1997 có tổng các chữ số là :
	2 + 1 + 9 + 9 + 7 = 28
	- 998 và 1001 có tổng các chữ số là :
	9 + 9 + 8 + 1 + 1 = 28
	- 999 và 1000 có tổng các chữ số là :
	9 + 9 + 9 + 1 = 28
	Như vậy trong dãy số
	0, 1, 2, 3, 4, 5, . . . , 1997, 1998, 1999
Hai số hạng cách đều số hạng đầu và số hạng cuối đều có tổng bằng 28. Có 1000 cặp như vậy, do đó tổng các chữ số tạo nên dãy số trên là :
	28 x 1000 = 28 000
	* Số tự nhiên được tạo thành bằng cách viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1984 đến 1999 là
(1 + 9 + 8 + 4) + (1 + 9 + 8 + 5) +... +(1 + 9 + 8 + 9) + (1 + 9 + 9 + 0) + ... + 
22	23	 27	19
(1 + 9 + 9 + 8) + (1 + 9 + 9 + 9) = 382
27 28
	* Vậy tổng các chữ số của số tự nhiên đã cho là :
	28 000 – 382 = 27 618.
Bài 3 : Viết các số chẵn liên tiếp :
	2, 4, 6, 8, . . . , 2000
	Tính tổng của dãy số trên
	Giải :
	Dãy số trên 2 số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
	Dãy số trên có số số hạng là :
	(2000 – 2) : 2 + 1 = 1000 (số)
	1000 số có số cặp số là :
	1000 : 2 = 500 (cặp)
	Tổng 1 cặp là :
	2 + 2000 = 2002
	Tổng của dãy số là :
	2002 x 500 = 100100.
Dạng 5 : Tìm số hạng thứ n
	Bài 1 : Cho dãy số : 1, 3, 5, 7, ... 
	Hỏi số hạng thứ 20 của dãy là số nào?
	Giải :
	Dãy đã cho là dãy số lẻ nên các số liên tiếp trong dãy cách nhau 1 khoảng cách là 2 đơn vị.
	20 số hạng thì có số khoảng cách là :
	20 – 1 = 19 (khoảng cách)
	19 số có số đơn vị là :
	19 x 2 = 38 (đơn vị)
	Số cuối cùng là :
	1 + 38 = 39
	Đáp số : Số hạng thứ 20 của dãy là 39
Bài 2 : Viết 20 số lẻ, số cuối cùng là 2001. Số đầu tiên là số nào?
	Giải :
	2 số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị
	20 số lẻ có số khoảng cách là :
	20 – 1 = 19 (khoảng cách)
	19 khoảng cách có số đơn vị là :
	19 x 2 = 38 (đơn vị)
	Số đầu tiên là :
	2001 – 38 = 1963
	Đáp số : số đầu tiên là 1963.
Công thức : 	a, Cuối dãy : n = Số đầu + khoảng cách x (n – 1)
 	b, Đầu dãy : n = Số cuối – khoảng cách x (n – 1) 
Dạng 6 : Tìm số chữ số biết số số hạng
	* Bài tập vận dụng 
Bài 1 : Cho dãy số 1, 2, 3, 4, ..., 150.
	Dãy này có bao nhiêu chữ số 
	Giải :
	Dãy số 1, 2, 3, ..., 150 có 150 số.
	Trong 150 số có 
	+ 9 số có 1 chữ số 
	+ 90 số có 2 chữ số
	+ Các số có 3 chữ số là : 150 – 9 – 90 = 51 (chữ số)
	Dãy này có số chữ số là :
	1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 51 = 342 (chữ số)
	Đáp số 342 chữ số
Bài 2 : Viết các số chẵn liên tiếp tữ 2 đến 1998 thì phải viết bao nhiêu chữ số?
 	Giải :
	Dãy số : 2, 4, ..., 1998 có số số hạng là :
	(1998 – 2) : 2 + 1 = 999 (số)
	Trong 999 số có : 
	4 số chẵn có 1 chữ số
	45 số chẵn có 2 chữ số
	450 số chẵn có 3 chữ số
	Các số chẵn có 4 chữ số là : 
	999 – 4 – 45 – 450 = 500 (số)
	Số lượng chữ số phải viết là :
	1 x 4 + 2 x 45 + 3 x 450 + 4 x 500 = 3444 (chữ số)
	đáp số : 3444 chữ số
Ghi nhớ : 	Để tìm số chữ số ta :
	+ Tìm xem trong dãy số có bao nhiêu số số hạng
	+ Trong số các số đó có bao nhiêu số có 1, 2, 3, 4, ... chữ số 
Dạng 7 :Tìm số số hạng biết số chữ số 
Bài 1 : Một quyển sách coc 435 chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?
	Giải :
	Để đánh số trang sách người ta bắt đầu đánh tữ trang số 1. Ta thấy để đánh số trang có 1 chữ số người ta đánh mất 9 số và mất :
	1 x 9 = 9 (chữ số)
	Số trang sách có 2 chữ số là 90 nên để đánh 90 trang này mất :
	2 x 90 = 180 (chữ số)
	Đánh quyển sách có 435 chữ số như vậy chỉ đến số trang có 3 chữ số. Số chữ số để đánh số trang sách có 3 chữ số là:
	435 – 9 – 180 = 246 (chữ số)
	246 chữ số thì đánh được số trang có 3 chữ số là : 
	246 : 3 = 82 (trang)
	Quyển sách đó có số trang là :
	9 + 90 + 82 = 181 (trang)
	đáp số 181 trang.
Bài 2 : Viết các số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số 87. Hỏi nếu phải viết tất cả 3156 chữ số thì viết đến số nào?
	Giải :
	Từ 87 đến 99 có các số lẻ là :
	(99 – 87) : 2 + 1 = 7 (số)
	Để viết 7 số lẻ cần :
	2 x 7 = 14 (chữ số)
	Có 450 số lẻ có 3 chữ số nên cần :
	3 x 450 = 1350 (chữ số)
	Số chữ số dùng để viết các số lẻ có 4 chữ số là :
	3156 – 14 – 1350 = 1792 (chữ số)
	Viết được các số có 4 chữ số là :
	1792 : 4 = 448 (số)
	Viết đến số :
	999 + (448 – 1) x 2 = 1893
Dạng 8 : viết liên tiếp một nhóm chữ số hoặc chữ cái
Bài 1 : Viết liên tiếp các chữ cái A, N, L, Ư, U thành dãy AN LƯU, AN LƯU, ... Chữ cãi thứ 1998 là chữ cái gì?
	Giải :
	Để viết 1 nhóm AN LƯU người ta phải viết 5 chữ cái A, N, L, Ư, U. 
Nếu xếp 5 chữ cái ấy vào 1 nhóm ta có : 
	Chia cho 5 không dư là chữ cái U
	Chia cho 5 dư 1 là chữ cái A
	Chia cho 5 dư 2 là chữ cái N
	Chia cho 5 dư 3 là chữ cái L
	Chia cho 5 dư 4 là chữ cái Ư
Mà : 1998 : 5 = 339 (nhóm) dư 3
	Vậy chữ cái thứ 1998 là chữ cái L của nhóm thứ 400
Bài 2 : Một người viết liên tiếp nhóm chữ Tổ quốc việt nam thành dãy 
Tổ quốc việt nam Tổ quốc việt nam ...
a, Chữ cái thứ 1996 trong dãy là chữ gì?
b, Người ta đếm được trong dãy có 50 chữ T thì dãy đó có bao nhiêu chữ Ô? bao nhiêu chữ I
c, Bạn An đếm được trong dãy có 1995 chữ Ô. Hỏi bạn ấy đếm đúng hay sai? Giải thích tại sao?
d, Người ta tô màu các chữ cái trong dãy theo thứ tự : Xanh, đỏ, tím, vàng. xanh, đỏ, ... Hỏi chữ cái thứ 1995 trong dãy tô màu gì?
	Giải :
a, Nhóm chữ TỔ QUỐC VIỆT NAM có 13 chữ cái. Mà 1996 : 13 = 153 (nhóm) dư 7.
	Như vậy kể từ chữ cái đầu tiên đến chữ cái thứ 1996 trong dãy người ta đã viết 153 lần nhóm chữ TỔ QUỐC VIỆT NAM và 7 chữ cái tiếp theo là : TỔ QUỐC V. Chữ cái thứ 1996 trong dãy là chữ V.
b, Mỗi nhóm chữ TỔ QUỐC VIỆT NAM có 2 chữ T và cũng có 2 chữ Ô và 1 chữ I. vì vậy, nếu người ta đếm được trong dãy có 50 chữ T thì dãy đó cũng phải có 50 chữ Ô và có 25 chữ I.
c, Bạn đó đã đếm sai, vì số chữ Ô trong dãy phải là số chẵn
d, Ta nhận xét : các màu Xanh, đỏ, tím, vàng gồm có 4 màu. 
Mà 1995 : 4 = 498 (nhóm) dư 3. 
Những chữ cái trong dãy có số thứ tự là số chia cho 4 dư 3 thì được tô màu tím
	Vậy chữ cái thứ 1995 trong dãy được tô màu tím.
	CÔNG VIỆC CHUNG
Bài 1 : An và Bình nhận làm chung một công việc. Nếu một mình An làm thì sau 3 giờ sẽ xong việc, còn nếu Bình làm một mình thì sau 6 giờ sẽ xong việc đó. Hỏi cả 2 người cùng làm thì sau mấy giờ sẽ xong việc đó?
	Giải :
Cách 1 :
	Biểu thị công việc thành 6 phần bằng nhau thì sau 1 giờ An làm được 2 phần và Bình làm được 1 phần đó. Do đó, sau 1 giờ cả 2 người cùng làm được 
	2 + 1 = 3 (phần)
 1 giờ
	|	|	|	|	|	|	| 
	I II
	Thời gian để 2 người cùng làn xong việc đó là :
	6 ; 3 = 2 (giờ)
	Đáp số 2 giờ
Cách 2 :
	Nếu An làm một mình thì sau 1 giờ làm được công việc, nếu Bình làm 1 mình thì sau 1 giờ làm được công việc. Do đó, Nếu cả 2 người cùng làm thì sau 1 giờ sẽ làm được số phần công việc là :
	 + = (công việc)
	Thời gian để 2 người cùng làm xong việc đó là :
	1 : = 2 (giờ) 
	Đáp số 2 giờ.
Bài 2 : Ba người cùng làm một công việc. Người thứ nhất có thể hoàn thành trong 3 tuần; người thứ hai có thể hoàn thành một công việc nhiều gấp ba lần công việc đó trong 8 tuần; người thứ ba có thể hoàn thành một công việc nhiều gấp 5 công việc đó trong 12 tuần. Hỏi nếu cả ba người cùng làm công việc ban đầu thì sẽ hoàn thành trong bao nhiêu giờ? nếu mỗi tuần làm 45 giờ?
	Giải:
Theo bài ra ta có :
	Người thứ hai làm xong công việc ban đầu trong:
	8 : 3 = (tuần)
	Người thứ ba làm xong công việc ban đầu trong :
	12 : 5 = (tuần)
	Trong một tuần người thứ nhất làm được công việc, người thứ hai làm được 3/8 công việc, người thứ ba làm dược công việc . Vậy cả ba người trong một tuần sẽ làm được:	+ + = (công việc)
	Thời gian để cả ba người làm xong công việc là:
	1 : = (tuần)
Số giờ cả ba người làm xong công việc là:
	45 x = 40 (giờ)
	Đáp số : 40 giờ 
Bài 3 : Hai vòi nước cùng chảy vào bể thì sau 1 giờ 12 phút sẽ đầy bể. Nếu một mình vòi thứ nhất chảy thì sau 2 giờ sẽ 

File đính kèm:

  • docTAI LIEU BOI DUONG HSG TOAN 5 PHAN 3.doc