Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Cẩm Long

doc11 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 348 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Cẩm Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT CẨM THỦY
TRƯỜNG TH CẨM LONG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
 Lớp 4. Năm học 2013- 2014 
 Họ và tên  Môn : Toán 
 Ngày .tháng 3 năm 2014. Thời gian : 40 phút 
 PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3, 5 điểm) 
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái (a; b ; c; d) đặt trước ý trả lời đúng : 
Bài 1 : (1 điểm ) 
A . Phân số được đọc đầy đủ là :
 a. Mười tám phần hai lăm . 
 b. Mười tám trên hai mươi lăm . 
 c.Mười tám phần hai mươi lăm .
B. Phân số Năm mươi hai phần tám mươi tư được viết là :
 a. b. c. d. 
 Bài 2: (1, 5 điểm)
 A . Kết quả phép cộng : + là : 
 d. b. c. d. 
 B . Kết quả dãy tính : : - là : 
 a. b. c. d. 
C . Kết quả phép tính : 4 là :
 a. b. c. d. 
Bài 3 : (1 điểm) 
 A. Trong các phân số ; ; ; phân số bé nhất là :
 a. b. c. d. 
 B. Phân số bằng phân số nào dưới đây :
 a. b. c. d. 
 PHẦN TỰ LUẬN : ( 6, 5 điểm)
Bài 1 : (1 điểm) Tìm x , biết : 
a. x - = b. x : = 8 ........................................
............................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Bài 2: (1, 5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
 a. 2kg30 g = g b. 2 giờ 15 phút = ..phút 
 c. 32m2 49 dm2 = . dm2 .
 Bài 3 : (1, 5 điểm) 
 a) Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm :
 A 4cm B M 3cm N
2cm
 2cm 
 D C Q P
 Hình  Hình 
b) Chu vi của hình ABCD là . Diện tích của hình MNPQ là
 Bài 4 : (2,5 điểm) Thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích trưởng ruộng.
Bài giải :
........ 
PHÒNG GD & ĐT CẨM THỦY
TRƯỜNG TH CẨM LONG 
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN GK II
 Năm học 2013 – 2014
PHầN 1 : Trắc nghiệm ( 3,5 điểm )
 Bài 1 : ( 1 điểm )
Khoanh vào c ( 0, 5 điểm ). B. Khoanh vào c ( 0, 5 điểm ). 
Bài 2 : ( 1, 5 điểm )
 A. Khoanh vào c ( 0, 5 điểm ). B. Khoanh vào b ( 0, 5 điểm ).
 C. Khoanh vào d ( 0, 5 điểm ). 
 Bài 3 : ( 1 điểm ). 
 A. Khoanh vào d ( 0, 5 điểm ). B. Khoanh vào b ( 0, 5 điểm ).
 PHầN 2 : Tự luận ( 6,5 điểm )
 Bài 1 : ( 1 điểm ) Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm .
a. x - = b. x : = 8 
 x = + x = 8 
 x = x = 2
Bài 2 : ( 1, 5 điểm ) Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm .
 a. 2kg30 g = 2030g b. 2 giờ 15 phút = 135phút 
 c. 2m2 49 dm2 = 249 dm2 .
Bài 3 : ( 1,5 điểm )
a) Thứ tự cần điền là : chữ nhật ; bình hành. ( 0,5 điểm )
b) Chu vi của hình ABCD là 12cm . ( 0,5 điểm )
 Diện tích của hình MNPQ là 6cm2 ( 0,5 điểm ).
Bài 4: ( 2,5 điểm ) Bài giải :
 0,5 điểm
 Chiều rộng thửa ruộng là :
 60 = 40 (m ) 
 0,75 điểm
 Chu vi thửa ruộng là :
 ( 60 + 40 ) 2 = 200 ( m )
 0,75 điểm
 DiƯn t#ch thưa rung là :
 60 40 = 2400 ( m2 )
 0,5 điểm
 Đáp số : P = 200 m.
	 S = 2400 m2 
 Lưu ý : Học sinh giải cách khác mà đúng vẫn đạt điểm .
PHÒNG GD & ĐT CẨM THỦY
TRƯỜNG TH CẨM LONG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
 Lớp 4. Năm học 2013- 2014 
 Họ và tên  Môn : Tiếng Việt 
 Ngày . tháng 3 năm 2014. Thời gian : 40 phút 
 BÀI THI SỐ 1 - ĐỌC - 10 điểm
Chữ ký GK I
Chữ ký GK II
Điểm 
đọc thành tiếng
Điểm Đọc hiểu & LTVC
Tổng điểm
đọc
 Đọc thầm bài Đi máy bay Hà Nội – Điện Biên để làm các bài tập sau : 
 Đi máy bay Hà Nội -Điện Biên
 Chiếc máy bay dân dụng chở chúng tôi lên Điện Biên sáng nay là loại máy bay nhỏ hai cánh quạt. Đúng 9 giờ. Cái cảm giác hẫng đột ngột khi máy bay rời mặt đất làm cho cô gái Thái ngồi cùng hàng ghế với tôi níu chặt cánh tay mẹ mà kêu lên : “Em ơi!” ( mẹ ơi!) rồi giấu mặt ngay lập tức sau lưng mẹ mà rúc rích tự cười mình. 
 Từ trên trời nhìn xuống phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm. Cũng như mô hình triển lãm, tất cả ruộng đồng, làng xóm, núi non. Những ô ruộng, những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc. Núi Thầy, rồi núi Ba Vì, sông Đà, dãy núi Hoà Bình  triền miên một dải miền tây ẩn hiện dưới làn mây lúc dày lúc mỏng. 
 Đây rồi thung lũng lòng chảo Điện Biên. Từ trên trời nhìn xuống thấy rõ một vùng đồng bằng ở miền núi. Đồng bằng ở giữa, núi bao quanh. Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài. Chắc có con rồng ấy nằm giữa phun nước thì lúa mới xanh như thế.
 Hôm nay cũng như mọi ngày khác, người Điện Biên ra đón bà con ở Hà Nội mới lên. Những chiếc khăn piêu, những hàng cúc bướm 
 Trần Lê Văn
 Trích Sông núi Điện Biên
 Hãy khoanh vào chữ cái ( a; b; c; d ) trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau đây :
Câu 1: Vì sao từ trên máy bay nhìn xuống phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm ?
 a. Vì nhìn từ trên cao so với mặt đất 
 b. Vì nhìn từ xa 
 c. Vì ở trên cao; khoảng cách xa nhìn xuống mặt đất , chỉ thấy mọi vật trong dạng thu nhỏ, trông rất đẹp
Câu 2 : Cảnh thung lũng Điện Biên có những nét gì đẹp ?
 a. Đồng bằng ở giữa, núi bao quanh ; giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân .
 b. Con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài. 
 c. Tất cả những ý trên.
Câu 3 : Cách ăn mặc của phụ nữ Thái ở Tây Bắc có nét gì đặc sắc?
 a. Chiếc khăn piêu, hàng cúc bướm
 b. Chiếc khăn piêu
 c. Hàng cúc bướm
Câu 4 : Tổ hợp từ nào sau đây đều là từ láy ?
 a. Điện Biên, bãi bờ, triền miên
 b. Ngoằn ngoèo, rúc rích, đột ngột
 c. Núi non, trắng sáng, máy bay
Câu 5 : Câu Hôm nay cũng như mọi ngày khác, người Điện Biên ra đón bà con ở Hà Nội mới lên là kiểu câu kể nào ?
 a. Câu kể Ai làm gì ?
 b. Câu kể Ai thế nào ?
 c. Câu kể Ai là gì ?
Câu 6 : Chủ ngư trong câu Hôm nay cũng như mọi ngày khác, người Điện Biên ra đón bà con ở Hà nội mới lên là :
 a. Hôm nay cũng như mọi ngày khác
 b. Người Điện Biên
 c. ra đón bà con ở Hà nội mới lên 
********************************************
PHÒNG GD & ĐT CẨM THỦY
TRƯỜNG TH CẨM LONG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
 Lớp 4. Năm học 2013- 2014 
 Họ và tên  Môn : Tiếng Việt 
 Ngày .tháng 3 năm 2014. Thời gian : 40 phút 
 BÀI THI SỐ 2 - Viết - 5 điểm
Chữ ký GK I
Chữ ký GK II
Điểm 
Viết chính tả
Điểm
Bài tập CT
Tổngđiểm
Chính tả
1.Chính tả : (Nghe-viết ) : 5 điểm (thời gian 15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết đoạn văn sau :
Bài viết: Ga-vrốt ngoài chiến lũy ( Sách tiếng Việt lớp 4, tập 2, trang 80)
 ( Đoạn Ăng-giôn - ra nói ..cuốc-phây-rắc hỏi. )
B, Bài tập chính tả ( 1đ ): 
	Tìm 5 từ láy chứa tiếng chứa âm s hoặc x
.............................................. 
PHÒNG GD & ĐT CẨM THỦY
TRƯỜNG TH CẨM LONG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
 Lớp 4. Năm học 2013- 2014 
 Họ và tên  Môn : Tiếng Việt 
 Ngày .tháng 3 năm 2014. Thời gian : 40 phút 
 BÀI THI SỐ 2 - Viết - 5 điểm
Chữ ký GK I
Chữ ký GK II
Điểm 
đọc
Điểm
viết
Điểm
TB
2.Tập làm văn : 5 điểm (thời gian 30 phút)
Chọn một trong hai đề sau : 
1. Tả một đồ vật em thích.
2. Tả một cây bóng mát, cây hoa, hoặc cây ăn quả.
TRƯỜNG TH CẨM LONG
 ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
 Năm học 2013-2014
 Môn :Tiếng Việt 
 Lớp : 4
 Phần 1: Kiểm tra đọc thành tiếng.
 a) Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
 - GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết Ôn tập ở tuần 28.
 - Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khoảng 85 tiếng thuộc chủ đề đã học ở HKI (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4, tập 2; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu)
 * GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm
 (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
 ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ:0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng 
 từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
 + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
 ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể 
 hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
 + Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 85 tiếng/ 1 phút ): 1 điểm.
 ( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm).
 + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm.
 ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không
 trả lời được: 0 điểm ).
 PHầN 2 : Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu : 5 điểm
 1 – c ( 0,5 điểm )
 2 - c ( 0,5 điểm )
 3 - a ( 1 điểm )
 4 - b ( 1 điểm )
 5 - a ( 1 điểm )
 6 - b ( 1 điểm ) 
 PHầN 3 : Kiểm ta viết : ( 10 điểm)
 1.Chính tả: 5 điểm
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
 - Cứ mắc1 lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.Mỗi lỗi sai chỉ trừ 1 lần.
 * Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn thì trừ 1 điểm toàn bài.
 2.Tập làm văn : 5 điểm
 Đảm bảo các yêu cầu sau đây đạt 5 điểm:
 *Bài viết đúng thể loại, đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài; độ dài khoảng 12 dòng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt rõ nghĩa, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Cụ thể:
 - Đúng thể loại, đầy đủ bố cục bài văn đạt 1,5 điểm.
 - Đầy đủ ý đạt 1 điểm.
 - Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ có hình ảnh đạt 1,5 điểm.
 - Chữ viết sạch sẽ, dễ đọc, trình bày đúng đạt 1 điểm.
 *Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên ghi điểm cho phù hợp.
 ************************************

File đính kèm:

  • docDE KT Toan giua ki II lop 4.doc