Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Đề 1 - Năm học 2013-2014

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Đề 1 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ VÀ TÊN:..
LỚP:..
TRƯỜNG: .
SỐ BÁO DANH
KTĐK – GIỮA HỌC KÌ I (2013 – 2014)
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 5
KIỂM TRA VIẾT
Thời gian làm bài : 40 phút
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
.
ĐIỂM
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
../5 đ I. CHÍNH TẢ: ( Nghe - viết) : Thời gian 15 phút
 Bài viết: “ Con Rồng cháu Tiên” Đề bài và đoạn từ “Ngày xửa ngày xưa, 
  lớn nhanh như thổi. ( Sách Tiếng Việt 5 / Tập 1, trang 27)
 .
 .
 .
 .
 .
 ..... 
 .
 . 
 .
 . 
 .
 . / 5 đ II. TẬP LÀM VĂN : (Thời gian : 25 phút )
 Đề bài: Viết một bài văn miêu tả một cơn mưa.
 .
 .
 .
 .
 .
 ..... 
 . 
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT
.
.
.....
HỌ VÀ TÊN:..
LỚP:
TRƯỜNG: ..
SỐ BÁO DANH
KTĐK – GIỮA HỌC KÌ I (2013 – 2014)
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút)
 1. Giáo viên cho học sinh đọc 1 thành tiếng 1 đoạn văn, đoạn thơ 90 đến 95 tiếng trong số các bài Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 (sách Tiếng Việt Năm / tập 1)
 2. Giáo viên nêu một câu hỏi về nội dung trong bài cho học sinh trả lời. 
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm (5 điểm)
1.Đọc đúng tiếng, đúng từ 
./ 1đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ
../ 1đ
3. Giọng đọc có biểu cảm
../ 1đ
3. Tốc độ đọc
./ 1đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
../ 1đ
Cộng :
../ 5đ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm
 - Đọc sai từ 2 – 4 tiếng : 0,2 điểm
 - Đọc sai trên 5 tiếng : 0 điểm
2. Ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 – 3 chỗ : 0,5 điểm
 Ngắt, nghỉ hơi đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm
3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm.
 Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm
4. Tốc độ đọc : Vượt 1 phút (quá 20 giây) :0,5 điểm
 Vượt 2 phút : 0 điểm 
 Đọc nhỏ, lí nhí : trừ 0,5 điểm
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
Bài đọc thầm : Con kênh Mặt Trời
 Con kênh này có tên là kênh Mặt Trời. nơi đây, suốt ngày, ánh nắng rừng rực đổ xuống mặt đất. Bốn phía chân trời trống huếch trống hoác. Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn không kiếm đâu ra một bóng cây để tránh nắng. Buổi sáng, con kênh còn phơn phớt màu đào, giữa trưa bỗng hóa ra một dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, rồi dần dần biến thành một con suối lửa lúc trời chiều. Có lẽ bởi vậy mà nó được gọi là kênh Mặt Trời.
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT
/ 4 đ II. ĐỌC THẦM : (30 phút)
 Học sinh đọc thầm bài “Con kênh Mặt Trời” rồi làm các bài tập sau:
 ( Đánh dấu x vào ô trước ý đúng nhất trong các câu từ 1 đến 6 dưới đây) 
 Câu 1: Vì sao con kênh lại có tên là kênh Mặt Trời?
 ./0,5 đ Vì nơi đây, bốn phía chân trời trống huếch trống hoác.
 Vì nơi đây, suốt ngày, ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất.
 Vì nơi đây không có một bóng cây tránh nắng.
 Vì nơi đây, buổi sáng, ánh nắng rực đổ lửa xuống mặt đất.
Câu 2: Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
./0,5 đ Vào buổi sáng, buổi trưa và buổi chiều. 
 Vào buổi sáng và buổi chiều trong ngày.
 Vào buổi sáng và buổi trưa trong ngày.
 Vào buổi trưa và buổi chiều trong ngày.
Câu 3: Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
..../0,5 đ Bằng tay.
 Bằng tai.
 Bằng mắt.
 Bằng mắt và bằng tai.
Câu 4: Trong đoạn văn trên, tác giả đã liên tưởng dòng kênh như thế nào?
./0,5 đ Con suối lửa.
 Một dòng thủy ngân.
 Một dòng thủy ngân, như con suối lửa.
 Chân trời trống huếch trống hoác.
Câu 5 : Nhóm từ nào được xếp dưới đây có nghĩa gộp lại?
./0,5 đ hợp tác, hợp thời, hợp lệ.
 hợp tác, hợp lực, hợp nhất.
 hợp tình, hợp pháp, thích hợp.
 hợp tác, hợp thành, hợp pháp.
Câu 6 : Nhóm từ nào dưới đây thuộc nhóm từ đồng nghĩa?
./0,5 đ bao la, lấp loáng, vắng ngắt.
 vắng vẻ, hiu quạnh, lóng lánh.
 mênh mông, thênh thang, bát ngát.
 mênh mông, bao la, lấp loáng.
Câu 7: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu sau: 
./1đ a) Lá lành đùm lá rách b) Xấu che tốt khoe.
  ..
Câu 8 : Đặt câu có từ “ mầm non” với nghĩa gốc và nghĩa chuyển :
./1đ Nghĩa gốc : 
 Nghĩa chuyển : ..
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC
Biểu điểm
Nội dung cần đạt
Câu 1: /0,5đ
Điền ´ đúng ô : 0,5đ.
Điền dư ô : 0đ.
Câu 2: /0,5đ
Điền ´ đúng ô : 0,5đ.
Điền dư ô : 0đ.
Câu 3: /0,5đ
 Điền ´ đúng ô : 0,5đ.
 Điền dư ô : 0đ.
Câu 4: /0,5đ
Điền ´ đúng ô : 0,5đ.
Điền dư ô : 0đ.
Câu 5: /0,5đ
Điền ´ đúng ô : 0,5đ.
Điền dư ô : 0đ.
Câu 6: /0,5đ
Điền ´ đúng ô : 0,5đ.
Điền dư ô : 0đ.
Câu 7: /1đ
Tìm đúng mỗi thành phần a,b đạt: 0,5đ.
Câu 8: / 1đ
Đặt câu đúng ở mỗi trường hợp đạt: 0,5đ 
x Vì nơi đây, suốt ngày, ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất.
x Vào buổi sáng, buổi trưa và buổi chiều.
x Bằng mắt.
x một dòng thủy ngân, như con suối lửa. 
x hợp tác, hợp lực, hợp nhất. 
x mênh mông, thênh thang, bát ngát. 
a) lành, rách (0,5đ)
b) xấu, tốt (0,5đ)
 Nghĩa gốc : HS đặt câu đúng : 0,5đ
 Nghĩa chuyển : HS đặt câu đúng : 0,5đ
- HS không viết hoa đầu câu, cuối câu không có dấu chấm : - 0,5đ
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
I. CHÍNH TẢ: 5 điểm
+ 5 điểm: không mắc lỗi chính tả, dấu chấm câu, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
+ Cứ mắc 2 lỗi thông thường trừ 1 điểm (1 lỗi trừ 0,5 điểm)
+ Bài viết chữ xấu, trình bày bẩn, không đạt yêu cầu về chữ viết (không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, thiếu dấu chấm câu) không trừ điểm.
II. TẬP LÀM VĂN: 5 điểm.
A. Yêu cầu: 
1. Thể loại: HS viết đúng bài văn tả cảnh
2. Nội dung: 
- Tả bao quát một cơn mưa.
- Nêu được dấu hiệu báo cơn mưa đến, tiếng mưa rơi, tiếng gió thổi, tiếng sấm.
- Cây cối, con vật, bầu trời trong mưa và sau cơn mưa.
- Hoạt động của con người trong mưa.
3. Hình thức:
- HS thể hiện được các kỹ năng quan sát bằng tất cả giác quan và sử dụng vào việc miêu tả 1 cách sinh động.
- HS biết dùng từ gợi tả, gợi cảm để tả.
B. BIỂU ĐIỂM:
1/ Điểm 4,5 – 5: HS thực hiện đầy đủ các yêu cầu và có sáng tạo. Diễn đạt mạch lạc. Lời văn có cảm xúc.
- Lỗi chung không đáng kể.
2/ Điểm 3,5 – 4: HS có thực hiện đầy đủ các yêu cầu và còn rập khuôn.
- Không quá 2 lỗi chung (Lỗi từ ngữ, ngữ pháp, chính tả).
3/ Điểm 2,5 – 3: HS thực hiện các yêu cầu ở mức trung bình, có nêu lên được các nét chung về thể loại văn.
- Không quá 4 lỗi chung.
4/ Điểm 1,5 – 2: Bố cục thiếu cân đối, từ ngữ nghèo nàn, trùng lặp, chưa nêu được các nét đặc trưng cần tả, diễn đạt lủng củng.
- Không quá 5 lỗi chung.
5/ Điểm 0,5 – 1: Nội dung lan man, lạc đề hoặc viết dở dang.
* Lưu ý: Giáo viên chấm bài cần nắm vững yêu cầu và khi chấm vận dụng biểu điểm cho sát để đánh giá đúng mức, công bằng bài làm của học sinh.

File đính kèm:

  • docKTDK GK1 T VIET LOP 5 a.doc