Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Trần Quang Khải

doc9 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Trần Quang Khải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH TRẦN QUANG KHẢI
Họ tên : 	
Lớp : 	
SỐ 
BÁO DANH
KTĐK – GIỮA KÌ I – 2013 – 2014
Mơn : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
(Ngày ...... tháng 10 năm 2013
Giám thị 1
Giám thị 2
Số mật mã
Số thứ tự
"----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Số mật mã
Số thứ tự
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : (Thời gian : 1 phút) 
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 75 chữ thuộc một trong các bài sau và trả lời 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu	
	(Đọc từ “Tơi cất tiếng hơi lớn. giã gạo”, sách TV4, tập 1 – Trang 15)
2. Người ăn xin	
	(Đoc từ” lúc ấy cầu xin cứu giúp.”, sách TV4, tập 1 – Trang 30)
3. Nỗi dằn vặt của An-drây-ca	
	(Đoạn từ “ Bước vào phịng..ra khỏi nhà.” , sách TV4, tập 1 – Trang 55)
4. Chị em tơi 	
	(Đọc từ “Dắt xe ra cửa ..đến . cùng một đứa bạn.”, sách TV4, tập 1 – Trang 59)
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng 
 /1 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa 
( lưu lốt, mạch lạc ) 
 / 1 đ
3. Đọc diễm cảm 
 / 1 đ
4. Cường độ, tốc độ đọc 
 / 1 đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
 / 1 đ
Cộng
 / 5 đ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
	1/ 	- Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0.5 điểm , đọc sai 5 tiếng trở lên trừ 1 điểm.
	2/	- Đọc ngắt, nghỉ hơi khơng đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0.5 điểm.
	- Đọc ngắt, nghỉ hơi khơng đúng từ 4 chỗ trở đi : trừ 1 điểm.
3/	- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm : trừ 0,5 điểm.
 	- Giọng đọc khơng thể hiện tính diễn cảm : trừ 1 điểm.
4/ 	- Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ 1 đến 2 phút : trừ 0.5 điểm.
	- Đọc quá 2 phút : trừ 1 điểm 
5/	- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0.5 điểm 
	- Trả lời sai hoặc khơng trả lời được : trừ 1 điểm.
BÀI ĐỌC THẦM : 	
MỘT LY SỮA
	Một cậu bé nghèo tên Ke-li bán hàng rong để kiếm tiền ăn học. Một hơm, bụng đĩi, túi chẳng cịn tiền, cậu đánh liều gõ cửa một nhà ven đường xin một bữa ăn. Một cơ gái mở cửa. Vì xấu hổ, cậu chỉ xin một ly nước uống. Cơ gái thấy cậu cĩ vẻ đĩi, liền bưng ra một ly sữa lớn. Cậu uống ly sữa rồi ngập ngừng hỏi cơ gái mình nợ bao nhiêu .
	Cơ gái trả lời : “ Cậu chẳng nợ gì cả! Mẹ tơi dạy khơng bao giờ nhận tiền khi làm một điều tốt.”
	... Nhiều năm sau, cơ gái đĩ mắc bệnh hiểm nghèo. Cơ đến thành phố lớn để chữa trị. Bác sĩ Ke-li được mời đến và lập tức ơng nhận ra cơ gái ngày xưa. Từ đĩ, bác sĩ Ke-li hết lịng cứu chữa. Một thời gian sau, cơ gái bình phục.
	Cơ rất lo lắng vì cơ tin rằng số tiền phải trả rất lớn. Khi mở tờ hĩa đơn ra, cơ bỗng thấy bên lề giấy ghi dịng chữ: “Viện phí đã được trả hết bằng một ly sữa.” và kí tên bác sĩ Ke-li.
	Cơ nĩi trong nghẹn ngào, xúc động:” Cám ơn ơng!”
	Theo INTERNET
Chú thích: Bác sĩ Ke-ly (1858-1943) là một trong 4 người sáng lập đại học Giơn Hơp-kinx, nơi nghiên cứu về y học đầu tiên của Hoa Kỳ. 

TRƯỜNG TH TRẦN QUANG KHẢI
Họ tên : 	
Lớp : 	
SỐ 
BÁO DANH
KTĐK – GIỮA KÌ I – 2013 – 2014
Mơn : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
KIỂM TRA ĐỌC THẦM
(Thời gian : 25 phút)
Ngày ...... tháng 10 năm 2013
Giám thị 1
Giám thị 2
Số mật mã
Số thứ tự
"-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Số mật mã
Số thứ tự
(5 điểm)
Câu 1 : 
/0,5 đ
Câu 2 : 
/0,5 đ
Câu 3 : 
/0.5 đ
II. ĐỌC THẦM : (Thời gian : 25 phút) 	
Em đọc thầm bài “Một ly sữa” rồi làm các bài tập sau :
(Em hãy đánh dấu ´ vào ơ c trước ý đúng nhất)
1. Trong bài đọc thầm , Ke-li là :
	£ a. Cậu bé ăn xin rất nghèo.
	£ b. Cậu bé bán hàng rong cĩ vẻ đĩi. 
	£ c. Cậu bé muốn bán một mĩn hàng.
	£ d. Cậu bé hỏi thăm vì đi lạc đường.
2. Trong bài đọc thầm, cơ gái tốt bụng gặp tình huống gì ?
 £ a. Cơ phải đền sống ở thành phố lớn.
	£ b. Cơ lo lắng vì nợ số tiền rất lớn .
	£ c. Cơ mắc bệnh hiểm nghèo.
 £ d. Cơ phải đi bán hàng rong .
3. Em cĩ nhận xét gì về bác sĩ ke-li ?

HỌC SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
"-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 4 :
....../0.5đ
Câu 5 : 
/1 đ
Câu 6 : 
/1 đ
Câu 7 : 
/1 đ
4. Em hãy tìm trong bài đọc thầm MỘT LY SỮA : 
a/ 1 từ ghép : ........................................................................................
b/ 1 từ láy : ............................................................................................
5. Câu “Cậu uống ly sữa rồi ngập ngừng hỏi cơ gái mình nợ bao nhiêu .”
 Em hãy chuyển lời dẫn gián tiếp trong câu trên thành lời dẫn trực tiếp . 
6. Ghi lại chủ ngữ, vị ngữ của câu: “Một cậu bé nghèo tên Ke-li bán hàng rong để kiếm tiền ăn học..”
a/ Chủ ngữ là :
 b/Vị ngữ là:
7. Em hãy viết tên trường em và tên thành phố em đang sống theo đúng quy tắc viết hoa .
TRƯỜNG TH TRẦN QUANG KHẢI
Họ tên : 	
Lớp : 	
SỐ 
BÁO DANH
KTĐK - GHKI – 2013 – 2014
Mơn : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
KIỂM TRA VIẾT
(Thời gian : 55 phút)
Ngày ...... tháng 10 năm 2013
Giám thị 1
Giám thị 2
Số mật mã
Số thứ tự
"-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Số mật mã
Số thứ tự
/5 điểm
Phần ghi lỗi
CHÍNH TẢ : (Nghe đọc) Thời gian : 15 phút
	Bài “Hồ Ba Bể” (Viết tựa bài và đoạn từ “Hồ Ba Bể  li kì”. – Sách Tiếng Việt 4, tập 1, trang 11)

HỌC SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
"-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
/5 điểm
Phần ghi lỗi
II. TẬP LÀM VĂN : Thời gian : 40 phút
	Đề bài : Em hãy viết một bức thư thăm hỏi Thầy hoặc Cơ giáo cũ của em và kể với Thầy (Cơ) ước mơ của em.
	BÀI LÀM
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT 4
KTĐK GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2013 – 2014
I. ĐỌC THẦM : (5 điểm) 
1. b (0,5 điểm)
2. d (0,5 điểm)
3. Tham khảo : Ơng Ke-li là người biết nhớ ơn người đã giúp mình trong lúc khĩ khăn.( Học sinh diễn đạt bằng ngơn ngữ học sinh)
4. Tham khảo :ngập ngừng, cơ gái (0,5 điểm)
5. Cậu uống ly sữa rồi ngập ngừng hỏi cơ gái: “Tơi nợ bao nhiêu?” 0,5đ
6. Một cậu bé nghèo tên Ke-li/ bán hàng rong để kiếm tiền ăn học.”
 7. 0.5đ	
II. CHÍNH TẢ : (5 điểm) 
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng : 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn , ... bị trừ 1 điểm tồn bài..
III. TẬP LÀM VĂN : (5 điểm) 
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm :
- Viết được bức thư đúng nội dung, thể thức một bức thư gồm 3 phần: 
-Phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư.
-Lời lẽ chân thành, tự nhiên.
-Bố cục rõ ràng, cân đối.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng  
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm : 5-4,5 – 4,0 – 3,5 – 3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 – 1,0 – 0,5.
Biểu điểm :
Điểm 4,5-5 : Bài làm hay, cĩ sáng tạo, thể hiện tốt nội dung thăm hỏi,kể tốt ước mơ .Tình cảm chân thành tự nhiên.Lỗi chung khơng đáng kể.
Điểm 3,5-4: Học sinh thực hiện đỷ yêu cầu,đơi chỗ cịn thiếu tự nhiên,khơng quá 3-4 lỗi chung. 
Điểm 2,5-3: Các yêu cầu đều cĩ thực hiện nhưng cịn sơ lược, khơng quá 5-6 lỗi chung. 
Điểm 1,5-2: Từng yêu cầu thực hiện chưa đầy đủ.Bài làm khơng cân đối, dùng từ khơng chính xác, diễn đạt lủng củng, lặp từ... 
Điểm 0,5-1 : Lạc đề, sai thể loại.
Lưu ý: Trong quá trình chấm, GV ghi nhận và sữa lỗi cụ thể, giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sữa các lỗi đĩ để cĩ thể tự rút ra kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo.

File đính kèm:

  • docTieng Viet 4 GHK1(1).doc