Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lương Tài

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lương Tài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Lương Tài BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Lớp: 3......	NĂM HỌC: 2013 - 2014
Họ và tên:...................................................	MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian đọc thành tiếng và giao đề )
Điểm
Đọc: 
Viết:
TB:
Giáo viên coi thi
.
Giáo viên chấm thi
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn của các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) 
Chú sẻ và bông hoa bằng lăng
 Ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng. Mùa hoa này, bằng lăng nở hoa mà không biết vui vì bé Thơ, bạn của cây, phải nằm viện. Sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ. Sáng hôm ấy, bé Thơ về, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng bông hoa lại nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy nó. Bé cứ ngỡ là mùa hoa đã qua. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ. Nó muốn giúp bông hoa. Nó chắp cánh, bay vù về phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp xuống. Cành hoa chao qua, chao lại. Sẻ non cố đứng vững. Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa sổ. Lập tức, sẻ nghe thấy tiếng reo từ gian phòng tràn ngập ánh nắng: 
 ­ Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia?
 Theo Phạm Hổ
* Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Bằng lăng muốn giữ lại bông hoa cuối cùng để làm gì?
A. Để tặng cho sẻ non.
B. Để trang điểm cho ngôi nhà của bé Thơ.
C. Để dành tặng bé Thơ vì bé Thơ bị ốm phải nằm viện chưa được nhìn thấy hoa 
nở.
Câu 2: 
a) Vì sao khi bông hoa bằng lăng cuối cùng nở, bé Thơ vẫn không nhìn 
thấy và nghĩ rằng mùa hoa đã qua?
A. Vì hoa chóng tàn quá bé Thơ chưa kịp ngắm.
B. Vì bông hoa nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy.
C. Vì bé Thơ mệt không chú ý đến hoa.
b) Sẻ non đã làm gì để giúp bằng lăng và bé Thơ?
A. Sẻ non hót vang để bé Thơ thức dậy ngắm hoa bằng lăng.
B. Sẻ non hái bông hoa bằng lăng bay vào buồng tặng bé Thơ.
C Sẻ non đậu vào cành hoa bằng lăng làm cho nó chúc xuống để bông hoa lọt 
vào khung cửa sổ.
Câu 3: Câu văn có hình ảnh so sánh là:
A. Bé Thơ cười tươi như một bông hoa.
B. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ.
C. Bé cứ nghĩ là mùa hoa đã qua.
Câu 4: Trong những từ sau, từ nào viết sai chính tả?
	A. dóc rách.	C. giao thừa
	B. rộn ràng.	D. rán cá
Câu 5: Câu Tiếng nước chảy róc rách bên khe thuộc kiểu câu nào?
	A. Ai (cái gì, con gì) là gì?	
B. Ai (cái gì, con gì) làm gì?	
C. Ai (cái gì, con gì) thế nào? 
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (Nghe - viết) – 15 phút
a) Bài viết: Ông ngoại (Sách Tiếng Việt 3 - Tập I, trang 35)
2. Tập làm văn: (5 điểm) -25 phút 
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại buổi đầu em đi học.
Gợi ý:
Đó là một ngày thế nào?Ai dẫn em tới trường?
Đến trường em thấy cảnh trường thế nào?
Điều gì em còn nhớ rất rõ trong buổi học đó?
Em nghĩ gì về buổi học đó?
Ý kiến của phụ huynh học sinh
......
......
......
......
......
BIỂU ĐIỂM CHẤM TIẾNG VIỆT 3
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
C
Câu a: B
Câu b: C
A
A
C
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (Nghe - viết) – 15 phút
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 
điểm.
- Mỗi lỗi sai (sai chữ, thiếu chữ, thừa chữ): trừ 0,5 điểm.
- Trình bày chưa đẹp, chữ viết chưa đúng tỉ lệ, bẩn: trừ tối đa 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (5 điểm) 
* Đoạn văn đảm bảo được các yêu cầu sau được 5 điểm:
­ Viết được đoạn văn đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn đúng yêu cầu 
đã học; độ dài bài viết khoảng từ 5­7 câu.
­ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
­ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 
4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
10 ; 201 ; 120 ; 102 ; 111.

File đính kèm:

  • docDe KTGHKI Tieng Viet 3.doc