Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Châu Lộc

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Châu Lộc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phßng GD&§T Quú Hîp §Ò kiÓm tra gi÷a häc k× I, n¨m häc 2012 – 2013
Tr­êng TH Ch©u Léc MÔN TIẾNG VIỆT - líp 3
 Thời gian: 40 phút
 (Kh«ng kÓ thêi gian giao nhËn vµ h­íng dÉn lµm bµi)
 Hä vµ tªn: ........................................................ Líp: 3........... Tr­êng TiÓu häc Ch©u Léc.
Bài 1: §äc thµnh tiÕng:(6 ®iÓm) Cho HS bèc th¨m và đọc 1 đoạn (khoảng 55 tiếng/phút) trong c¸c bµi tËp ®äc ®· häc.
Bài 2: Đọc hiÓu: (4 điểm) Đọc câu chuyện “Người mẹ” trong tài liệu Hướng dẫn học Tiếng Việt 3 – tập 1A trang 43. Sau đó đọc kĩ các câu hỏi rồi khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. 
1. Thần Chết đã bắt mất con của bà mẹ lúc nào?
A. Lúc bà mẹ chạy ra ngoài. B. Lúc bà vừa thiếp đi một lúc.
 C. Lúc bà đang thức trông con.
2. Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
A. Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó. B. Chăm sóc bụi gai hằng ngày.
C. Giũ sạch băng tuyết bám đầy bụi gai.
3. ViÕt lại hình ảnh so sánh và từ so sánh trong các câu thơ sau:
“Sân nhà em sáng quá
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như cái đĩa
Lơ lửng mà không rơi”
- Hình ảnh so sánh: 	
- Từ so sánh: 	
4. Câu nào sau đây được cÊu tạo theo mẫu câu “Ai là gì?” 
A. Người mẹ không sợ Thần Chết. B. Người mẹ là người rất dũng cảm.
C. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
Bài 3. Viết chính tả: (5 điểm) Nghe giáo viên đọc và viết bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học” SGK Tiếng Việt 3 - tập I, trang 50 (từ Buổi mai hôm ấyđến hôm nay tôi đi học).
Bài 4. Tập làm văn: (05 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu về một người hàng xóm mà em quý mến theo gợi ý:
a/ Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi?
b/ Người đó làm nghề gì?
c/ Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?
d/ Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
 Bài 1: ......... điểm Bài 3: .......... điểm Giáo viên chấm
 Bài 2: ......... điểm Bài 4: ........... điểm
 Điểm chung: ............../ 10 điểm.
®¸p ¸n, biÓu ®iÓm 
M«n tiÕng viÖt GIỮA HỌC KÌ I - KHỐI 3
NĂM HỌC: 2012 - 2013
I/ Kiểm tra đọc:
1- §äc thµnh tiÕng : ( 6 ®iÓm) 
2- Đọc hiÓu: (4 điểm) mỗi câu đúng cho 1 điểm.
Câu 1: Ý b. Lúc bà vừa thiếp đi một lúc.
Câu 2: Ý a. Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó.
 Câu 3: - Hình ảnh so sánh: Trăng (tròn) – cái đĩa
- Từ so sánh: như
 Câu 4: Ý c. Người mẹ là người rất dũng cảm.
II/ KiÓm tra viÕt: (10 điểm).
1. Chính tả: (5đ)
 - Đánh giá, cho điểm: 
 + Bài viết không mắt lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đẹp, trình bày đúng đoạn văn được 5đ.
 + Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm mỗi lỗi.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 1 điểm toàn bài. Nếu trong bài viết, các lỗi mắc phải giống nhau chỉ tính 1 lần lỗi.
III. Tập làm văn: 5 điểm
- Điểm 5: HS viết được một đoạn văn từ 5 đến 7 câu về một người hàng xóm mà em quý mến theo gợi ý, có câu mở đoạn, đoạn văn kể về người hàng xóm và câu kết đoạn theo đúng yêu cầu
- Điểm 4: Đoạn văn viết đạt cả ba yêu cầu của đề. Mắc không quá 3 lỗi diễn đạt (chính tả, dùng từ, đặt câu). Bước đầu biết sử dụng các từ ngữ, hình ảnh để kể về người hàng xóm một cách chân thực.
- Điểm 3,5 - 3,5: Bài viết đạt cả 3 yêu cầu của đề nhưng chữ viết chưa đẹp, mắc không quá 6 lỗi diễn đạt.
- Điểm 2 - 2,5: Bài viết đạt yêu cầu. Diễn đạt ý còn vụng, chưa chân thực. Chữ viết cẩu thả. Mắc không quá 10 lỗi diễn đạt.
- Điểm: 1 - 1,5: Bài làm chưa đạt yêu cầu, diễn đạt lủng củng, viết lan man. Không trọng tâm. Mắc quá nhiều lỗi diễn đạt.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra Tieng viet giua hoc ki 1 lop 3.doc