Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Đề số 21 - Năm học 2011-2012

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Đề số 21 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Năm học: 2011 – 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 3
Phần I : KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
A. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) – 30 phút.
 Đọc thầm bài đoạn 1 và đoạn 2 bài: Người mẹ (TV3 -Tập 1/ Tr.29)
 Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
1. Thần Chết đã bắt mất con của bà mẹ lúc nào?
 a. Lúc bà mẹ chạy ra ngoài
 b. Lúc bà vừa thiếp đi một lúc.
 c. Lúc bà đang thức trông con.
2. Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
 a. Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó.
 b. Giũ sạch băng tuyết bám đầy bụi gai.
 c. Chăm sóc bụi gai hằng ngày.
3. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi : Ai ( con gì, cái gì..)? ,gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi : Làm gì? trong các câu dưới đây:
 a . Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
 b.Ở sân trường ,các bạn chơi trò bịt mắt bắt dê.
4. Trong các câu dưới đây câu nào có hình ảnh so sánh:
 a.Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
 b.Ông trăng tròn sáng tỏ soi rõ sân nhà em.
 c.Những ngôi sao thức ngoài kia chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
B. Đọc thành tiếng (6 điểm):
Mỗi HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học (từ tuần 1 đến tuần 8) khoảng 55 tiếng / 1 phút và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn.
PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
A. Chính tả( nghe - viết )(5 điểm) – 15 phút : 
Bài "Nhớ lại buổi đầu đi học" (TV3 - Tập 1 / Tr.51) (từ Buổi mai hôm ấyđến hôm nay tôi đi học)
B. Tập làm văn (5 điểm) 
Viết một đoạn văn (từ 5 - 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
HƯỚNG DẪN CHẤM
TIẾNG VIỆT-LỚP 3
Năm học :2011-2012
**************
 Phần I : KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
A. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Câu 1: Khoanh đúng ý b- 1 điểm.
Câu 2: Khoanh đúng ý a- 1 điểm.
Câu 3:Mỗi ý gạch đúng - 0,5 điểm a . Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
 b. Ở sân trường ,các bạn chơi trò bịt mắt bắt dê.
Câu 4: Khoanh đúng mỗi ý -0,5 điểm.( ý a, ý c )
B. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 4 điểm (Đọc sai mỗi tiếng trừ 0,5 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
A. Chính tả nghe - viết (5 điểm) : GV đọc cho HS viết 
 * Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ : 5 điểm.
( Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
B. Tập làm văn (5 điểm) :
 *GV đánh giá , cho điểm dựa vào nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của HS để chấm các mức điểm từ 0,5 -1-1,5 -... 5 điểm. Cụ thể:
-Viết được một đoạn văn (từ 5-7 câu) kể về người hàng xóm mà em quý mến : 2,5 điểm.
-Sử dụng dấu câu hợp lí, đúng chỗ: 1 điểm.
-Bước đầu biết viết các câu văn sinh động, giàu hình ảnh : 0,5 điểm
-Bài tả sinh động, biết kết hợp hài hoà các yếu tố trên, giàu cảm xúc, chữ viết sạch sẽ : 1điểm.
*******************************************
TOÁN-lớp 3
Bài 1: 2 điểm ( Đúng 3 phép tính cho 0,5 điểm )
Bài 2: 2 điểm ( Mỗi phép tính đăỵ và tính đúng cho 0,5 điểm )
Bài 3: 1 điểm ( Mỗi câu đúng 2 bước 2 dấu = cho 0,5 điểm )
Bài 4: 1 điểm ( Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm ) a-9cm b-MN: 3cm
Bài 5: 2 điểm ( Lời giải đúng cho 0,5 điểm
 Phép tính đúng cho 1 điểm
 Đáp số đúng cho 0,5 diểm )
Bài 6: 1 điểm (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm ) 
Bài 7: 1 điểm ( Tô bất kỳ 2 hình tròn nào )
Trường tiểu học số 2 Hương Xuân 
 Họ và tên:  BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
 Lớp :  MÔN: TOÁN- LỚP 3
 Năm học: 2011 – 2012
Bài 1:Tính
 7 x 5 = 1 x 7 = 36 : 6 =
 6 x 7 = 6 x 6 = 42 : 7 =
 7 x 8 = 7 x 0 = 24 : 6 =
 6 x 4 = 6 x 0 = 0 : 7 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 37 x 5 21 x 7 84 : 4 68 : 3
Bài 3: Tìm x
 a ) x : 7 = 5 b ) 42 : x = 6
Bài 4: a) Hãy đo độ dài đoạn thẳng AB rồi ghi vào chỗ chấm
 .cm 
 b) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng 1 độ dài đoạn thẳng AB.
 3
 .
Bài 5: Một cửa hàng có 24 kg táo và đã bán được 1 số táo đó.Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu 
 3
ki-lô-gam táo ?
Bài 6: Điền số thích hợp vào ô trống 
 6 Gấp 7 lần Giảm 2 lần
 35 Giảm 5 lần Gấp 7 lần 
Bài 7: Tô màu vào 1 hình sau 
 5

File đính kèm:

  • docLOP 3 - DE SO 21.doc