Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Khối 3 - Năm học 2012-2013

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Khối 3 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ THI CUỐI KỲ II-NĂM HỌC 2011-2012.
Họ và tên:. Mơn: Tiếng việt- lớp 3
Lớp: Thời gian: 25 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
I. PHẦN ĐỌC HIỂU( 5điểm)
Đọc thầm bài: “CÂY GẠO” trả lời câu hỏi bằng cách khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
CÂY GẠO
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bơng hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lĩng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sấu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trị chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui khơng thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!
Hết mùa hoa, chim chĩc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đị cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
Câu 1/ Bài văn tả cây gạo vào mùa nào?
Mùa Xuân b.Mùa hạ c.Mùa thu
Câu 2/ Tác giả đã tả cây gạo như:
Một cây nấm khổng lồ. b. Cây dù khổng lồ. c.Tháp đèn khổng lồ.
Câu 3/ Trong bài cĩ sử dụng biện pháp:
Nhân hĩa b. So sánh c. Cả nhân hĩa và so sánh
Câu 4/ Câu: “Cây đứng im, cao lớn, hiền lành” là kiểu câu:
Ai là gì? b.Ai thế nào? c.Ai làm gì?
Câu 5/ Trong câu: “ Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim” tác giả nhân hĩa cây gạo bằng cách nào?
Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người.
Nĩi với cây gạo như nĩi với người.
Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nĩi về cây gạo.
I/ Kiểm tra đọc: ( 10 điểm) Khối 3 - Năm học: 2011-2012
	 Nội dung kiểm tra:
+ HS đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút (Học sinh khá, giỏi tốc độ đọc trên 70- 80 tiếng/phút) trong các bài Tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 35 ở SGK Tiếng Việt 3, tập hai (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước; ghi rõ tên bài, đoạn đọc và trang vào phiếu cho từng HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng).
+ Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc do GV nêu.
 2. Đọc hiểu: (4 điểm)
( Đề bài phơ to kèm theo)
 II/ Kiểm tra viết: ( 10 điểm) 
 1. Chính tả: ( 5điểm) : Nghe – viết Thời gian 15 phút 
 Bài : Nghệ nhân Bát Tràng. Sách Tiếng việt 3 trang 141.
 2 Tập làm văn: (5 điểm) Thời gian 25 phút 
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn( từ 7 đến 10 câu) kể lại những việc tốt mà em đã làm để gĩp phần bảo vệ mơi trường.
Gợi ý:
Hiện nay mơi trường như thế nào? Nguyên nhân nào?(1đ)
Em đã làm những việc gì để gĩp phần bảo vệ mơi trường?(2đ)
Kết quả cơng việc ra sao? (1đ)
Cảm giác của em sau khi làm những việc đĩ.(1đ)
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ GHI ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT KHỐI 3- CUỐI KÌ 2- NĂM HỌC 2011-2012
 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng ( 6 điểm):
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm
( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1,0 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng, 0 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (cĩ thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1 điểm.
(Khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0, 5 điểm; khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; khơng trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm)
2. Đọc hiểu ( 4 điểm):
Mỗi câu đúng ghi 0,8 điểm.
Câu1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
a
c
c
b
c
B/ Kiểm tra viết 
	1. Chính tả ( Nghe - viết): 5 điểm . Thời gian: 15 phút.
- Nghe – viết đúng, bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài văn xuơi; tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút: 5 diểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, . . . bị trừ 1 điểm tồn bài.
 2 . Tập làm văn: (5 điểm) Thời gian 25 phút 
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn( từ 7 đến 10 câu) kể lại những việc tốt mà em đã làm để gĩp phần bảo vệ mơi trường.
Gợi ý:
Hiện nay mơi trường như thế nào? Nguyên nhân nào?(1đ)
Em đã làm những việc gì để gĩp phần bảo vệ mơi trường?(2đ)
Kết quả cơng việc ra sao? (1đ)
Cảm giác của em sau khi làm những việc đĩ.(1đ)
+ Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm.
-Viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu đã học.
-Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả .
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
+4,5 điểm: - Viết được đoạn văn cịn sai 1 lỗi về từ ngữ hoặc cịn sai 1lỗi chính tả.
+4 điểm: - Viết được đoạn văn cịn sai 2 lỗi về từ ngữ hoặc cịn sai 2 lỗi chính tả.
+3,5 điểm: - Viết được đoạn văn cịn sai 3 lỗi về từ ngữ hoặc cịn sai 3 lỗi chính tả.
+3 điểm: - Viết được đoạn văn cịn sai 4 lỗi về từ ngữ hoặc cịn sai 4 lỗi chính tả.
 + 2,5 điểm : - Viết được đoạn văn các ý cịn rời rạc, dùng từ cịn sai từ 3 -4 từ, sai từ 4-5 lỗi chính tả.
+2 điểm: - Viết được đoạn văn sơ sài, câu văn lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả.
+ 1, 5 : - Viết chưa thành đoạn văn, câu văn lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả.
+1 điểm: - Khơng viết được đoạn văn.

File đính kèm:

  • docde thi TV3 CK2.doc