Đề kiểm tra giữa học kì I – Năm học: 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt lớp 2 (phần đọc hiểu)

doc3 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 1675 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I – Năm học: 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt lớp 2 (phần đọc hiểu), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học .....................................
Lớp 2/... Điểm :........................................
Họ và tên ................................................ 
Đề kiểm tra giữa HK I – Năm học : 2012- 2013
Môn: Tiếng việt ( Phần đọc hiểu)
Thời gian: (30 phút)
Ngày 28/11/2012
ĐIỂM
LỜI PHÊ
ĐỀ
Mua kính
 Có một cậu bé lười học nên không biết chữ. Thấy nhiều người khi đọc sách phải đeo kính.cậu tưởng rằng cứ đeo kính thì đọc được sách.Một hôm, cậu vào cửa hàng để mua kính.Cậu giở một cuốn sách ra đọc thử.Cậu thử đến năm bảy chiếc kính khác nhau mà vẫn không đọc được. Bác bán kính thấy thế liền hỏi:”hay là cháu không biết đọc?”.Cậu bé ngạc nhiên:”nếu cháu mà biết đọc thì cháu còn phải mua kính làm gì?”. Bác bán kính phì cười :
“Chẳng có thứ kính nào đeo vào mà biết đọc được đâu ! Cháu muốn đọc sách thì phải học đi đã “.
Đọc thầm bài “Mua kính”sau đó đánh dấu X vào ô vuông trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Cậu bé vào cửa hàng để làm gi ?
Mua sách
 	Mua kính 	
 	Mua tranh
2. Cậu bé muốn mua kính để làm gì ?
Để đọc sách
 	Để đeo cho đẹp 	
Để biết chữ .
3. Cậu bé đã thử kính như thế nào?
Thử một chiếc kính 
Thử năm bảy chiếc kính 
Thử hai chiếc kính 
4. Tại sao bác bán kính phì cười?
Vì cậu bé ngốc nghếch
 	Vì cậu bé nghĩ đeo kính là biết đọc chữ 
 	Cả hai ý trên 
5. Trong câu “Cậu bé vào cửa hàng mua kính” từ nào là từ chỉ hoạt động?
Mua kính 
Cửa hàng
Cậu bé 
 6. Tìm lời khuyên của bác bán kính.
Trường Tiểu học .....................................
Lớp 2/... Điểm :........................................
Họ và tên ................................................ 
Đề kiểm tra giữa HK I – Năm học : 2011 - 2012
Môn: Tiếng việt ( Phần viết)
Thời gian: (40 phút)
Ngày 21/10/2011
ĐIỂM
LỜI PHÊ
1.Chính tả (nghe viết )15 phút. (5 điểm) Bài viết: “ngôi trường mới” Tiếng việt 2 tập I trang 50 .Đoạn viết. Từ “Dưới mái trường mới....thân thương ”
2. Tập làm văn ( 25 phút). 5 điểm
Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 – 5 câu nói về cô giáo hoặc thầy giáo của em. 
	a) Cô giáo (thầy giáo) lớp một của em tên là gì?
	b) Tình càm của cô giáo (thầy giáo) đối với em như thế nào?
	c) Em nhớ nhất điều giở cô giáo (thầy giáo) của em.
	d) tình càm của em đối với cô giáo(thầy giáo )như thế nào ?
Bài làm
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 – 2012
Phần đọc (10 điểm )
I . Đọc trơn (4 điểm ) 
II .Đọc hiểu: (6 đ)
- Học sinh đánh dấu x vào ô vuông cho mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. 
- Kết quả :
	 Câu 1: 	ý 2: Mua kính
Câu 2 : ý 1: Để đọc sách . 
Câu 3	ý 2: thử năm bảy chiếc kính 
Câu 4:	ý 3: cả hai ý trên .
Câu 5:	ý 3: Mua kính
Câu 6: chằng có thứ kính nào đeo vào mà biết đọc được đâu, Cháu muốn đọc sách thì phải học đi đã.
III/ Phần viết :10 điểm 
1.Viết chính tả: (5 điểm )
Bài viết không mắc lỗi chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm
Lỗi chính tả: viết sai phụ âm đầu hoặc vần trừ 0,5điểm /lần. Sai dấu thanh không viết hoa theo quy định trừ 0,25 điểm /lần (viết sai giống nhau chỉ trừ 1 lần, viết thiếu không tính lỗi). Viết sai quá nhiều lỗi hoặc không viết được cho 1 điểm toàn bài .
2.Tập làm văn:(5 điểm )
Học sinh viết được đoạn văn từ 4 -5 câu theo gợi ý ở đề bài : câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp và viết chữ rõ ràng được 5 điểm.
Giáo viên có thể cho điểm theo từng câu. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết của học sinh giáo viên có thể cho các mức điểm: 4,5 đ ; 4 đ; 3,5đ; 3 đ, 2,5 đ, 2 đ , 1,5 đ,1 đ , 0,5đ.)	
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 2
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2011 – 2012
	Bài 1: 1 điểm	Điền đúng thứ tự mỗi số 0,25 điểm.
	Bài 2: 2 điểm	Đúng chính xác mỗi bài 0,5 điểm.
	Bài 3:	 1 điểm	Khoanh đúng ý 0,5 điểm.
	Bài 4: 2 điểm	Điền đúng mỗi bài 0,5 điểm.
	Bài 5: 1 điểm	Đúng chính xác mỗi bài 0,5 điểm.
	Bài 6: 3 điểm	
a/ 1,5 điểm
Lời giải đúng 0,25 điểm; phép tính đúng 1 điểm; ghi đáp số đầy đủ 0,25 điểm.( Tùy theo lời giải của học sinh mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp)
b/ 1,5 điểm.
Lời giải đúng 0,25 điểm; phép tính đúng 1đ; ghi đáp số đầy đủ 0,25 điểm.( Tùy theo lời giải của học sinh mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp)

File đính kèm:

  • docDe kiem tra(1).doc