Đề kiểm tra giữa học kì I Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Huỳnh Thị Hóa

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Huỳnh Thị Hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: .................................... 
Lớp :Trường: Năm học: 2011 – 2012
Số BD : . Phòng số :  
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 
LỚP 4
NGÀY KIỂM TRA : . /  / 2011
Chữ ký GT
Số mât mã
Điểm
 Số thứ tự bài thi
Số mật mã (Do CTHĐ chấm thi)
Chữ ký GK
PHẦN I: Lịch sử (5 điểm)
 A .Trắc nghiệm: (3 điểm )
 Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Nhà nước đầu tiên của nước ta là: (0,5 điểm)
a. Âu Lạc	b. Văn Lang	
c. Đại Việt	d. Đại Cồ Việt
Câu 2: Người dẹp loạn 12 sứ quân là: (0,5 điểm)
a. Ngô Quyền 	b. Lý Thường Kiệt	 
c. Lê Hoàn 	d. Đinh Bộ Lĩnh
Câu 3: Vị vua dời kinh đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên là Thăng Long là: (0,5 điểm)
a. Lý Thái Tổ 	b. Lý Thường Liệt	
c. Đinh Bộ Lĩnh	d. Lý Thánh Tông
Câu 4: Khi giặc Mông Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? (0,5 điểm)
Cho quân rút khỏi kinh thành Thăng Long
Quân ta mai phục ở kinh thành đánh giặc.
Quân ta không làm gì.
 B
Dời đô ra Thăng Long.
Chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
Đánh quân Nam Hán trên song Bạch Đằng.
Chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
 A
Ngô Quyền
Lê Hoàn
Lý Công Uẩn
Lý Thường Kiệt
Câu 5: Nối tên nhân vật lich sử ở côt A với các sự kiện và nhận định ở cột B sao cho đúng: (1 điểm)
 B: Tự luận (2 điểm )
 Em hãy kể lại cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (nêu diễn biến, kết quả).
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHẦN II: Địa lí (5 điểm )
 A. Trắc nghiệm(3 điểm)
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4, mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1. Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam là:
 A. Ngân Sơn B. Hoàng Liên Sơn C. Đông Triều
Câu 2. Nhờ đâu đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
a. Nhờ có đất phù sa màu mỡ.
b. Nhờ có nguồn nước dồi dào.
c. Nhờ người dân có kinh nghiệm trong sản xuất.
d. Cả 3 ý trên.
Câu 3. Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ thường được tổ chức vào các thời gian nào?
a. Mùa đông và mùa xuân. c. Mùa xuân và mùa hè.
b. Mùa xuân và mùa thu. d. Mùa hè và mùa thu
Câu 4. Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người :
a. Người.Kinh c.Người Thái.
b. Người Mường d.Người Nùng
Câu 5.(1 điểm ) Điền tiếp vào chỗ chấm trong đoạn văn sau để hoàn chỉnh các đặc điểm của thủ đô Hà Nội:
 Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng ............................. nơi có sông 
.................... chảy qua. Rất thuận lợi cho việc ...............................................
.................................................................................................Các phố cổ nằm ở gần hồ ............................... Hà Nội đang được mở rộng và hiện đại hơn.
 B. Tự luận
Câu 6: (2 điểm) Vì sao Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng? 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN: MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ LỚP 4 
Năm học 2010- 2011
LỊCH SỬ
A. Trắc nghiệm:
Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu 0,5 điểm
Câu 1: b Câu 2: d Câu 3: a. Câu 4: a
Câu 5 (1 điểm )
 B
Dời đô ra Thăng Long.
Chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
Đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
Chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
 A
Ngô Quyền
Lê Hoàn
Lý Công Uẩn
Lý Thường Kiệt
B Tự luận:
Câu 6: Mùa xuân năm 40, tại của sông Hát ( Hát Môn, Hà Tây), Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Từ Mê Linh, nghĩa quân tiến xuống chiếm đánh Cổ Loa( Đông Anh- Hà Nội), rồi từ Cổ Loa tấn công Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh), trung tâm của chính quyền đô hộ. Bị đòn bất ngờ, quân Hán không dám chống cự, bỏ hết của cải, vũ khí lo chạy thoát thân. Tô Định sợ hãi đã cắt tóc, cạo râu, mặc giả thường dân, lẫn vào đám tàn quân trốn về Trung Quốc.
 Trong vòng không đầy một tháng, cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi.
 Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta đã giành và giữ được độc lập trong hơn ba mươi năm. 
ĐỊA LÍ
Trắc nghiệm: Câu 1b 2d 3b 4a
Câu 5: Thứ tự cần điền lần lượt là: Bắc Bộ - Hồng – giao lưu với các địa phương trong nước và thế giới – Hoàn Kiếm.
Tự luận: Câu 6: 
Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng vì:
- Có khí hậu quanh năm mát mẻ.
- Có các cảnh quang tự nhiên đẹp như: rừng thông, vườn hoa, thác nước, chùa chiền, ...
- Có các công trinh phục vụ du lịch như: Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gôn, ...
- Có các hoạt động du lịch lí thú như: du thuyền, cưỡi ngựa, ngắm cảnh, chơi thể thao, ...
 .............................................................................................
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN KHOA HỌC - LỚP 4
Năm học 2010 - 2011
A. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: (mỗi ý 0,5 điểm) Khoanh vào ý em cho là đúng nhất:
1. Để bảo vệ nguồn nước, cần :
Vệ sinh xung quanh nguồn nước.
Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
Xử lý nước thải, bảo vệ hệ thống thoát nước thải.
Tất cả biện pháp trên.
2. Tỷ lệ khí ô-xi, ni-tơ, các khí khác trong không khí là:
78 : 21 : 1
21 : 78 : 1
21 : 1 : 78
28 : 71 : 1
3. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần:
 A. Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân.
 B. Giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường.
 C. Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường.
4. Người bị bệnh quá yếu (mà không phải ăn kiêng) thì:
 A. Chỉ nên ăn thức ăn lỏng như cháo thịt băm nhỏ, xúp, canh.
 B. Nên ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt, cá, trứng, sữa...
 C. Không nên ăn bất cứ thứ gì.
5. Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào?
 A. Ăn đủ chất để phòng suy dinh dưỡng.
 B. Uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối để phòng mất nước. 
 C. Thực hiện cả hai việc trên.
6. Nước trong tự nhiên tồn tại ở thể:
 A. Lỏng.	 B.Khí.
 C. Rắn.	 D. Cả ba ý trên
7. Mây được hình thành từ cái gì?
 A. Không khí.
 B. Bụi và khói.
 C. Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao.
8. Mưa từ đâu ra?
 A. Từ những luồng không khí lạnh.
 B. Từ những đám mây chứa nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thành các giọt nước lớn hơn, rơi xuống.
 C. Bụi và khói.
Câu 2: (2 điểm) Điền vào mỗi chỗ trống dưới đây một từ thích hợp:
 Nước bị ô nhiễm là nước có một trong dấu hiệu sau: có màu, có., có mùi hôi, có chứa các. gây bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
 .. mọi vật và mọi.. bên trong vật đều có không khí.
B. Phần tự luận:
Câu 3: (1 điểm) Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Câu 4: (1 điểm) Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Câu 5: (2 điểm): Nêu một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
ĐÁP ÁN: MÔN KHOA HỌC - LỚP 4 
Năm học 2010- 2011
A. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: (4 điểm) 
1. D;	2. B;	3. C;	4. A;	5. C;	6. D;	7. C; 	8. B;
Câu 2: (2 điểm) 
 a. chất bẩn, vi sinh vật.
 b. xung quanh, chỗ rỗng.
B. Phần tự luận:
Câu 3: (1 điểm) Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi - ta - min, chất khoáng và chất xơ.
Mây
Mây
Câu 4: (1 điểm)
 Mưa Hơi nước
Nước
Câu 5: (2 điểm)
 Một số nguyên nhân Làm ô nhiễm nguồn nước:
 + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,
 + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.
 + Khói bụi và khói thải từ nhà máy, xe cộ,
 + Vỡ đường ống dẫn dầu,

File đính kèm:

  • docDE Thi cuoi ki I mon khoa sudia co dan an chuan.doc