Đề kiểm tra đợt 1 Rung chuông vàng Lớp 5 - Năm học 2008-2009

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra đợt 1 Rung chuông vàng Lớp 5 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra đợt I rung chuông vàng đợt năm học
 2008- 2009
1.Gạch bỏ từ không thuộc nhóm cấu tạo với các từ còn lại trong những dãy từ sau:
 a. lạnh lẽo, lạnh lùng, lành lạnh, lạnh tanh, lành lặn. (lạnh tanh )
 b.ngay thẳng, ngay ngắn, ngay thật, chân thật. (ngay ngắn )
2.Những từ nào không phải là Danh từ:
 Nhân dân, bảng, đẹp đẽ, thật thà, lo lắng, bút chì, lít, mét . ( đẹp đẽ, thật thà, lo lắng )
3.Khoanh tròn danh từ không cùng nhóm với các danh từ còn lại:
 a.Việt Trì, thành phố, Vinh, Cần Thơ, Đà Nẵng. ( thành phố)
 b.thủ đô, phố xá, núi đồi, Trà Vinh, tỉnh thành . (Trà Vinh )
4.Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau
 a. Sao đang vui vẻ ra buồn bã (vui vẻ – buồn bã )
 Vừa mới quen nhau đã lạnh lùng
 (Trần Tế Xương)
 b.Sáng ra bờ suối , tối vào hang ( sáng- tối )
 Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
 ( Hồ Chí Minh )
5.Điền từ thích hợp vào chỗ trống
 a. Sáng  chiều.. (Sáng nắng chiều mưa)
 b. Lá..đùm lá.. (Lá lành đùm lá rách )
 c. Trước ..sau. (Trước lạ sau quen )
6.Từ nào không cùng nghĩa với các từ trong nhóm:
 - quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ xở, nơi chôn rau cắt rốn . (quê mùa)
7.Những tiếng nào trong các câu thơ dưới dây không đủ ba bộ phận: âm dầu, vần thanh.
 Mờ mờ ông bụt ngồi nghiêm
 Nghĩ gì, ông vẫn ngồi yên lưng đền. 
 (Trần Đăng Khoa )
8.Loài chim nào được chọn làm biểu tượng của hoà bình: 
a.Bồ câu b.Hải Âu c. Sếu
9.Điền tiếng ưa hoặc ươ thích hợp với mỗi ô trống trong các câu sau:
Chăn trâu đốt.trên đồng 
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều
(đốt lửa )
10.Từ nào dưới đây là động từ
Giàu sang, hiền hậu, pháp luật , suy nghĩ
11.ở trong chỗ trống dưới đây có thể điền chữ ( tiếng) gì bắt đầu bằng
a. ch/tr
-Mẹtiền mua cân ..cá
-Bà thường kể.đời xưa, nhất là.cổ tích.
-Gần .. rồi mà anh ấy vẫn ..ngủ dậy
b. d/gi
-Nó rất kĩ, không để lại ..vết gì.
-Đồng hồ đã được lên.mà kim .vẫn không hoạt động.
12.Tìm các từ đồng âm và phân biệt nghĩa của chúng
 a. -cái nhẫn bằng bạc.
 -Đồng bặc trắng hoa xoè.
 -Cờ bạc là bác thằng bần.
 -Ông Ba tóc đã bạc.
 -Đừng xanh như lá bạc như vôi.
-Cái quạt máy này phải thay bạc.
-b.Cây đàn ghi ta.
-Vừa đàn vừa hát.
-Lập đàn để tế lễ.
-Bước lên diễn đàn.
-Đàn chim tránh rét trở về.
-Đàn thóc ra phơi.
13.Với mỗi từ in đậm dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:
a.cứng: -thép cứng
 -học lực loại cứng
 -động tác còn cứng
b.non -con chim non
 -cân này hơi non
 -tay nghề non
14.Thủ tướng đầu tiên của đất nước nam phi là ai? (Nen – xơ..)
15.Viết lại cho rõ nội dung từng câu dưới đay ( có thể thêm một vài từ)
-Đầu gối đầu gối.
-Vôi tôi tôi tôi.
16.Sắp xếp 4 tiếng dưới đay đẻ tạo được một yhành ngữ quen thuộc và nêu nhận xét về vần giữa các tiếng có trong thành ngữ.
Hết, đến ,Tết, năm
-Thành ngữ:..
-Nhận xét về vần giữa các tiếng trong thành ngữ

File đính kèm:

  • docDe kiem tra HSG.doc