Đề kiểm tra định kì lần 4 Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Lương Thế Vinh

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì lần 4 Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Lương Thế Vinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH LƯƠNG THẾ VINH ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4
 LỚP : 4B MÔN TOÁN
 Năm học : 2010-2011
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1) Phân số tối giản là: 
 A. B. C. D. 
 2). Kết quả phép tính : : 2 là
 A. B. C. D. 
 3) giờ là :
 A. 20 phút B. 30 phút C. 10 phút D.40 phút
4).Chữ số 5 trong số 254836 chỉ:
A. 5	 B. 50	 C. 5000	 D. 50000
5). Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 3cm ứng với độ dài thật là:
A. 300 m B. 3000 dm	 C. 30m	 D. 300 cm
6). Hình vuông có cạnh 6cm thì diện tích là:
A. 24 cm2 B. 12 cm2	 C. 30 cm2	 D. 36 cm2
II.PHẦN TỰ LUẬN
 Bài 1 : Tìm x
a) + = 1	 b) : = 8	c) 
 Bài 2 : Tính nhanh:
 a) 25 × 47 × 4 	b) 52 × 34 + 66 × 52 
 Bài 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 100m, chiều dài hơn chiều rộng 20m. Tính diện tích mảnh vườn đó. 
 Bài 4. Hai tổ sản xuất làm được 2156 sản phẩm. Số sản phẩm của tổ Một bằng số sản phẩm của tổ Hai. Hỏi mỗi tổ làm được bao nhiêu sản phẩm ?
 HƯỚNG DẪN BIỂU ĐIỂM CHẤM
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm )
Học sinh khoanh tròn vào đúng mỗi câu trả lời đúng được 0, 5 điểm
Bài 1 : Ý C Bài 4 : Ý D
Bài 2 : Ý A Bài 5 : Ý C
Bài 3 : Ý B Bài 6 : Ý D
 PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm )
 Bài 1: (1,5 điểm)
 Bài 2: (1,5điểm)
 a) 25 × 47 × 4 	 b) 52 × 34 + 66 × 52 
 = 25 x 4 x 47 = 52 x ( 34+66)
 = 100 x 47 = 52 x 100
 = 4700	 = 5200
 Bài 3: (2điểm)
Giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
(100 +20):2=60 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
	100 - 60 = 40 ( cm)
	Diện tích hình chữ nhật là:
	60 x 40 =2400 (cm2)
 Đáp số: 2400 cm2
 Bài 4: (2điểm)	Giải
 Sản phẩm tổ Một:
 2156 sản phẩm
 Sản phẩm tổ Hai: 
 Tổng số phần bằng nhau là:
3+4 =7(phần)
	 Số sản phẩm tổ Một làm được là:
	2156 : 7 x 3= 924(sản phẩm )
	Số sản phẩm tổ Hai làm được:
	2156-924=1232(sản phẩm )
 Đáp số: Tổ Một: 924 sản phẩm 
 Tổ Hai: 1232 sản phẩm 
TRƯỜNG TH LƯƠNG THẾ VINH ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4
 LỚP: 4B MÔN TIẾNG VIỆT
 Năm học : 2010-2011
PHẦN I : KIỂM TRA ĐỌC
I/ Đọc thành tiếng : 
	Học sinh bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc hoặc học thuộc lòng ( khoảng 110 đến 130 tiếng ) sau : 
Bài : Bốn anh tài. ( SGK Tiếng việt 4 - TậpII trang 4 )
Bài : Chuyện cổ tích về loài người (SGK -TV4 -Tập II trang 9)
Bài : Trống đồng Đông Sơn (SGK- TV4 - TậpII trang 17)
Bài : Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa (TV4 -Tập II trang 21)
Bài : Sầu riêng (SGK Tiếng việt 4 - Tập II trang 34)
Bài : Hoa học trò (SGK Tiếng việt 4 - Tập II trang 43) 
Bài : Đoàn thuyền đánh cá (SGK- Tiếng việt 4 - Tập II trang 59)
Bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính (TV4 -TậpII trang 71)
Bài : Thắng biển (SGK Tiếng việt 4 - Tập II trang 76)
II/. Đọc thầm bài Cây gạo (Tiếng Việt 4 tập II trang 32)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất.
Câu văn nào cho biết cây gạo đang ra hoa?
Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân, cành nặng trĩu những hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim.
Những bông hoa đỏ ngày nào đã trở thành những quả gạo múp míp, hai đầu thon vút như con thoi.
Những cánh hoa rơi từ trên cao, đài hoa nặng chúi xuống.
Tìm từ ngữ miêu tả hình dáng cây gạo khi hết mùa hoa ?
a. Dáng vẻ xanh mát, trầm tư.
b. Đứng im cao lớn.
c. Cả hai ý trên.
3. Nội dung chính của bài văn là gì ?
a. Nói về cây gạo đã già.
b. Tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo .
c. Tả hoa gạo.
4. Từ cùng nghĩa với từ “dũng cảm ” là từ nào ? 
a. Thông minh.
b. Tận tụy.
c. Can đảm.
5. Câu văn sau thuộc kiểu câu kể nào ?
 “Cây đứng im cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cặp bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.”
Ai làm gì ?
Ai thế nào ?
Ai là gì ?
 6. Chuyển câu kể sau thành câu cảm.
 Trời nóng.
7. Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT.
 1. Viết chính tả : (Nghe - viết ) bài : Đoàn thuyền đánh cá “ 3 khổ thơ đầu ”
2. Tập làm văn : Tả một con vật nuôi mà em yêu thích.
.
 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, BIỂU ĐIỂM CHẤM:
 MÔN TIẾNG VIỆT
 PHẦN I : KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm )
 I/Đọc thành tiếng : 5điểm 
	Giáo viên chuẩn bị phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã có trong đề để học sinh lên bốc thăm và đọc .
	*Đọc đúng tiếng, đúng từ . (2điểm )
	*Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ : (1 điểm )
	*Đọc đúng tốc độ 1 phút 20 giây. ( 1 điểm )
	*Trả lời đúng 1 câu hỏi do giáo viên đưa ra. ( 1 điểm )
 II/ Đọc thầm : (5điểm )
*Học sinh khoanh tròn đúng 1 ý ở mỗi câu 1,2,3,4 đạt : 0,5điểm.
Câu 1 : ý a
Câu 2 : ý c
Câu 3 : ý b
Câu 4 : ý c 
Câu 5 : ý b.(1điểm)
Câu 6 : Trời nóng quá!. (1điểm)
Câu 7 : Hôm nay, trời nóng quá.(1điểm)
PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT. ( 10 ĐIỂM )
I /Viết bài chính tả : ( 5 điểm )
	-Học sinh viết không mắc lỗi chính tả nào,chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp : 5 điểm. 
	-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu, vần, thanh, hoặc không viết hoa đúng qui đinh trừ mỗi lỗi : 0.5 điểm.
	-Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày không đúng, bẩn trừ : 1 điểm / toàn bài.
II/Tập làm văn : 5 điểm. 
	-Học sinh viết được 10-15câu theo yêu cầu của đề bài : Trình bày đúng một bài văn miêu tả. Câu văn dùng từ hợp nghĩa, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp : Cụ thể:
 Bố cục bài viết đủ 3 phần:
 + Mở bài : (1,0 điểm): Giới thiệu con vật định tả.
 +Thân bài:(3,0 điểm): Tả từng bộ phận của con vật.
	 Tả một vài hoạt động của con vật.
 +Kết bài : (1,0 điểm): Nêu nhật xét, cảm nghĩ của bản thân.
	-Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết, cách trình bày giáo viên có thể cho các mức điểm : 4.5,4.0,3.5,3.0,2.5,2.0,1.5,1.0,0.5.

File đính kèm:

  • docde thi lop 4(1).doc