Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014

doc33 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 (17 – 21/2/2014)
Thứ hai, ngày 17 tháng 2 năm 2014
TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Vật thật cành, lá và quả sầu riêng (nếu có)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 2. Bài mới: (32’)
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
* Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Chú ý: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
* Mục tiêu:
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây .
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng?
- Em hiểu “ hao hao giống" là gì ? 
- Lác đác là như thế nào? 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
*) HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng?
- Em hiểu “mật ong già hạn “là loại mật ong như thế nào?
+ " vị ngọt đam mê " là gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?
*) HS đọc đoạn 3 trao đổi và TLCH.
- Tìm những chi tiết miêu tả về cái dáng không đẹp của cây sầu riêng ? Tác giả tả như thế nhằm mục đích gì ?
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?
- Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.” Sầu riêng ...vị quyến rũ đến lạ kì”.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài.
- Lớp lắng nghe. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến kì lạ. 
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta 
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại. 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu : 
- Sầu riêng là loại....Miền Nam nước ta.
- Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo luận và trả lời.
*) Ý 1: Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- "mật ong già hạn" có nghĩa là mật ong để lâu ngày nên có vị rất ngọt.
- là ý nói ngọt làm mê lòng người ...
*) Ý 2: Miêu tả hương vị của quả sầu riêng.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Tác giả tả như thế nhằm làm nổi bật ý ngon và đặc biệt của quả sầu riêng. 
*) Ý nghĩa: Bài văn miêu tả cây sầu riêng loại cây đặc sản của miền Nam nước ta.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.	
- HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm:
.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : 
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số. Làm bài tập 1, 2, 3, 4
- GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Bài mới: (32’) 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
+ GV nhắc HS những HS không rút gọn được một lần thì có thể rút gọn dần để được phân số tối giản
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 2 :
+ HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Những phân số nào bằng phân số ?
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận ghi điểm từng học sinh.
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như thế nào? 
- Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể lấy MSC bé nhất. 
- Chẳng hạn ở câu c) MSC bé nhất là 36; câu d) có MSC bé nhất là 6.
- Yêu cầu lớp làm vào vở. 
- Gọi 2HS lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
Bài 4 :
+ Gọi HS đọc đề bài.
- Quan sát tranh vẽ các ngôi sao để nhận biết ở hình vẽ nào có số ngôi sao được tô màu.
+ HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Hai HS sửa bài trên bảng, 
- Cả lớp lắng nghe.
- HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bản
- HS đọc, tự làm vào vở. 
- Một HS lên bảng làm bài.
- Phân số không rút gọn được vì đây là phân số tối giản.
- Những phân số rút gọn được là : 
- Những phân số bằng phân số là
 và 
- 2 Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối phát biểu.
+ 2HS thực hiện trên bảng.
b/ và c/ ; và 
d/ ; và 
+ 1-2 HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan sát - Lắng nghe.
+ HS thực hiện trả lời yêu cầu vào vở.
+ Nhận xét bài bạn.
- 2 HS nhắc lại. 
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
Rút kinh nghiệm:
.
Thứ ba, ngày 18 tháng 2 năm 2014
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT3 , hoặc BT (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
- GD HS luôn rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. KTBC: (5’)
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài.
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn này nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở.
 * Soát lỗi chấm bài:
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Mục tiêu:
 - Làm đúng BT3 , hoặc BT (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
* Cách tiến hành:
Bài 2:
a/ HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
+ Ở câu a ý nói gì ?
+ Ở câu b ý nói gì ?
Bài 3:
a/Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- HS lên bảng thi làm bài.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng.
- Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti...
+ Viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập.
- 1 HS đọc.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung các từ vừa tìm được trên phiếu: 
- Cậu bé bị ngã không thấy đau. Tối mẹ về nhìn thấy xuyt xoa thương xót mới oà khóc nưc nở vì đau.
+ Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ.
- 1 HS đọc.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- HS cả lớp thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? Trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2)
* HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? 
- 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào ? 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: (5’)
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
* Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Các câu này là câu kể thuộc kiểu câu Ai thế nào ? Các em sẽ cùng tìm hiểu.
Bài 2 :
- HS tự làm bài.	
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn. 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :
+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ?
+ Chủ ngữ nào là do 1 từ , chủ ngữ nào là do 1 ngữ ?
- GV: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu )
+ Có câu chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành. Cũng có câu chủ ngữ lai do cụm danh từ tạo thành.
+ Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? 
c. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 
 - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.
 d. Hướng dẫn làm bài tập:
* Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? Trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2)
* Cách tiến hành: 
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý sau : 
- Tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu.
- Hoạt động nhóm 4 HS. 
- HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn. HS đối chiếu kết quả.
+ GV nêu : Các câu 1 và 2 không phải là câu kể mà chúng là câu cảm các em sẽ học sau 
- Câu 5 là câu kể Ai thế nào? Về cấu tạo là câu ghép đẳng lập có 2 vế câu (2 cụm chủ vị) đặt song song với nhau.
- Câu 7 (Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ) là kiểu câu Ai làm gì?
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh vẽ những loại cây trái gì?
- HS tự làm bài. GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ thể hiện được một vài loại cây trái. 
- Gọi HS đọc bài làm. 
 3. Củng cố – dặn dò: (3’)
- Trong câu kể Ai thế nào? Chủ ngư do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? 
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai thế nào? (3 đến 5 câu)
- 3 HS thực hiện viết cac câu thành ngữ, tục ngữ.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
+ S lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.
+ Đọc lại các câu kể:
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. 
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, tên địa danh và tên của sự vật.
- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành.
+ Cả lớp lắng nghe.
+ Phát biểu theo ý hiểu.
- 2 HS đọc.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- HS đọc.
- Lắng nghe để nắm được cách thực hiện.
- Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo luận và thực hiện vào phiếu. 
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu.
- 1 HS đọc.
+ Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh vẽ về cây sầu riêng, trên cành cây có nhiều quả treo lủng lẳng như những tổ kiến còn có những chú chim đang chuyền cành hót líu lo.
+ Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum sê. Cây xoài đang trong thời kì trổ hoa trắng. Phía dưới có một bạn nhỏ đang tưới nước cho cây.
- Tự làm bài.
- 3 - 5 HS trình bày.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
Rút kinh nghiệm:
.
TOÁN
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục tiêu: 
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết một số lớn hơn hoặc bé hơn. Làm bài tập 1, 2, 3 
- GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK.
- Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)	
 2. Bài mới: (32’)
 a) Giới thiệu bài:
 b) Tìm hiểu ví dụ :
* Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
* Cách tiến hành:
- HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các đoạn thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK.
- Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau ?
+ Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB ?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với độ dài đoạn thẳng AD?
- Hãy viết chúng dưới dạng phân số ?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai phân số và ?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? 
+ GV ghi quy tắc lên bảng. 
c) Luyện tập :
* Mục tiêu:
- Nhận biết một số lớn hơn hoặc bé hơn. Làm bài tập 1, 2, 3 
* Cách tiến hành:
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ HS nêu giải thích cách so sánh.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 :
+ HS đọc đề bài.
a/ GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS nhớ lại những phân số có giá trị bằng 1. 
- HS làm vào vở. 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
b/HS nêu yêu cầu đề bài, tư suy nghĩ thực hiện vào vở.
- HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
 Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? 
- Gọi 1 HS lên bảng viết các phân số bé hơn 1 có mẫu số là 5 và tử số khác 0.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 2HS thực hiện trên bảng. 
- Nhận xét bài bạn.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Quan sát nêu nhận xét.
- Đoạn thẳng AB được chia thành 5 phần bằng nhau.
+ Bằng độ dài đoạn thẳng AB?
+ Bằng độ dài đoạn thẳng AB?
+ Độ dài đoạn thẳng AD lơn hơn độ dài đoạn thẳng AC.
- Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và bằng 5. Tử số 2 của phân số bé hơn tử số 3 của phân số .
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Một em nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
- Hai HS làm bài trên bảng
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
+ HS tự làm vào vở. 
- Một HS lên bảng làm bài. 
 không rút gọ được; 
Phân số: và bằng phân số 
+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. 
 + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. 
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2 HS nhắc lại. 
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập 
Rút kinh nghiệm:
.
KỂ CHUYỆN
CON VỊT XẤU XÍ
I. MỤC TIÊU:
 - Dựa theo lời kể của GV sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK); bước đầu kể lại đước từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính đúng diễn biến.
 - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
 * Mục tiêu riêng: 
 - GDBVMT: HS biết yêu quý các loài vật xung quanh mình, không nên đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
 - Tranh, ảnh thiên nga (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- Gọi HS lên kể chuyện
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được nghe kể câu chuyện “Con vịt xấu xí” của nhà văn An-đec-xen. Con vịt bị xem là xấu xí trong câu chuyện này là một con thiên nga. Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong thế giới của loài chim đẹp lại bị xem là con vịt xấu xí trong câu chuyện này? Các em hãy nghe cô kể để biết điều đó.
- Hướng dẫn hs kể chuyện
*Hoạt động 1: GV kể chuyện
- Giọng kể thong thả, chậm rãi: nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của no(xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, vô cùng xấu xí, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, vô cùng mừng rỡ, bịn rịn, đẹp nhất, rất xấu hổ và ân hận)
-Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2: HD hs thực hiện các yêu cầu của bài tập 
a) Sắp xếp lại thứ các tranh minh họa theo trình tự đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1(gvgb) 
- GV chia nhóm giao việc.
? Bức tranh thứ nhất vẽ gì? 
? Bức tranh thứ 2 vẽ gì? 
? Tranh 3 vẽ gì? 
? Bức tranh 4 vẽ gì?
b) Hướng dẫn hs kể từng đoạn, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 ( gvgb) 
- Gv chia nhóm nêu yêu cầu cho các nhóm
- Cho hs kể
GV nhận xét kể chuyện, tuyên dương.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3,4
? Câu chuyện khuyên ta điều gì? 
GDBVMT:Tại sao ta phải bảo vệ các loài chim hoang dã?
4. Củng cố, dặn dò:
? Em thích nhất hình ảnh nào trong truyện? Vì sao? 
- GV giáo dục HS biết yêu quí bạn bè xung quanh, nhận ra vẻ đẹp riêng trong mỗi bạn.
5. Dặn dò: 
- Khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát
- 2 HS kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết.
- Theo dõi nhận xét lời kể của bạn.
- HS nhắc lại tựa bài
- Lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
- 2 đọc yêu cầu bài tập 1.
- Xếp lại các tranh cho đúng thứ tự. Nhận xét các bạn khác xếp.
+ Vợ chồng thiên nga gửi con lại cho vịt mẹ trong giúp.
+ Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trong nó rất cô đơn, lẻ loi.
+ Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con.
+ Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước lên nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS kể trong nhóm. (nhóm bàn)
- Thi kể trước lớp (2 HS kể từng đoạn kết hợp chỉ tranh)
- Lắng nghe và đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
- Nhận xét và bình chọn bạn kể tốt.
- HS nêu yc
- Phải biết nhận ra cái đẹp, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong vương quốc các loài chim nhưng lại bị các bạn vịt con xem là xấu xí. Vì các bạn vịt thấy hình dáng thiên nga không giống như mình, nên bắt nạt, hắt hủi thiên nga. Khi đàn vịt nhận ra sai lầm của mình thì thiên nga đã bay mất.
- Các loài chim hoang dã giúp bảo vệ môi trường và cân bằng môi trường sinh thái đồng thời làm cho thiên nhiên thêm tươi đẹp .
- HS TL.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
.
Môn : Toán (TC)
LUYỆN TOÁN
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố : - Cách đặt rút gọn các phân số, quy đồng phân số, điền dấu thích hợp vào chỗ chấm, viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - Giải bài toán có lời văn. Điền được vào bảng đúng hoặc sai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Sách toán chiều
Phiếu bài tập (nếu không có vở toán chiều)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
2. Luyện toán :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1: HS đọc yêu cầu BT
-2 Học sinh lên bảng làm lớp làm giấy nháp,nhân xét
- GV nhận xét bổ sung
Bài 2 : HS đọc yêu cầu BT
-2 HS lên bảng làm 2 câu a và b 
Cả lớp làm vào vở
Một vài HS nêu cách tínhs giá trị của biểu thức
HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 3 :
HS đọc bài
- Lớp làm vào vở.
Bài 4/ Thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm lên điền đúng sai vào bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
	Rót gän c¸c ph©n sè :	
a) = .	b) = 	
	Quy ®ång mÉu sè c¸c ph©n sè :
a) vµ 
b) vµ .
	§iÒn dÊu (>; < ; = ) thÝch hîp vµo chç chÊm :
a)   
b)   
c)  1 1 
	ViÕt vµo chç chÊm cho thÝch hîp :
 	C¸c ph©n sè ; ; viÕt theo thø tù tõ bÐ ®Õn lín lµ : .............................
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc nhở HS về nhà làm những bài còn thiếu
Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm:
.
Thứ tư, ngày 19 tháng 2 năm 2014
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. Mục tiêu: 
 - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát ; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập 1 d, e.
- Tranh ảnh minh hoạ một số loại cây phóng to (nếu có)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Bài mới : (32’)
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- HS đọc 3 bài đọc " Sầu riêng - Cây gạo - Bãi ngô " lớp đọc thầm theo và thảo luận để trả lời các câu hỏi:
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- HS trả lời câu hỏi a, b trên phiếu.
+ Trả lời miệng các câu hỏi c, d, e Riêng đối với câu c chỉ cần chỉ ra 1 - 2 hình ảnh so sánh mà em thích.
- HS làm bài theo từng nhóm nhỏ.
- GV phát phiếu kẻ bảng nội dung BT1a,b cho các nhóm 
+ Các nhóm khi làm xong mang phiếu ghi kết quả dán lên bảng lớp.
+ Tác giả của mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự như thế nào?
- Nhóm khác nhận xét và chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại và cho điểm từng nhóm học sinh. 
+ Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào ?
+ Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hoá mà em thích ?
- Theo em các hình ảnh so sánh và nhân hoá này có tác dụng gì ?
- GV có thể dán bảng liệt kê các hình ảnh so sánh, nhân hoá có trong 3 bài văn lên bảng 
- Trong ba bài trên bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể ?
- Theo em miêu tả một loại cây có điểm gì giống và điểm gì khác so với miêu tả một cây cụ thể ?
Bài 2 : 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS đọc bài.
- GV treo tranh ảnh một số loài cây.
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ GV nhắc HS: Bài này yêu cầu các em quan sát một cái cây cụ thể (không phải một loài cây)
- Các em có thể quan sát cây ăn quả quen thuộc em đã lập dàn ý trong tiết học trước, cũng có thể chọn một cây khác nhưng cây đó phải được trồng ở khu vực trường hoặc trồng ở vườn nhà em để em có thể quan sát được.
- HS tiếp nối trình bày kết quả quan sát.
- Gợi ý HS nhận xét theo các tiêu chuẩn sau:
- Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát không?
- Trình tự quan sát có hợp lí không?
- Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi quan sát ?
- Cái cây bạn quan sát có khác gì với các cây cùng loại ?
- GV chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét và cho điểm từng học sinh 
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 loại cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS trả lời câu hỏi. 
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc 3 bài văn.
+ Quan sát và lắng nghe yêu cầu 
+ Các nhóm HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành các câu hỏi theo yêu cầu.
- Các nhóm dán phiếu bài làm lên bảng và đọc lại.
+ Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung.
a/ Hướng dẫn HS trả lời như SGK.
b/ Hướng dẫn HS trả lời như SGK.
c/ HS tiếp nối phát biểu:
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu về các hình ảnh so sánh, nhân hoá được các tác giả sử dụng trong 3 bài văn.
+ Quan sát, lắng nghe GV.
- 2 Bài "Sầu riêng" và " Bãi ngô " miêu tả một loài cây còn bài " Cây gạo" mieu tả một loại cây cụ thể.
+ Điểm giống: 
- Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả khung cảnh xung quanh cây dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá đe khắc hoạ sinh động, chính xác các đặc điểm của cây; bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
+ Điểm khác: 
- Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với các loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó - Đặc điểm làm nó khác biệt với cây cùng loại. 
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở bài tập 1 và 2.
+ 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau.
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Rút kinh nghiệm:
.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- So sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
- So sánh được một phân số với . Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. Làm bài tập 1,2,3 
- GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học

File đính kèm:

  • docgiao an 4.doc