Đề kiểm tra định kì lần 1 Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 (Có đáp án)

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì lần 1 Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu kiểm tra định kỳ lần 1 năm học 2009-2010
Môn: Toán – Lớp 2
Họ và tên:...Lớp..Trường:.
	I. Chính tả- bài tập:
	1. Chính tả (Nghe –viết): Làm việc thật là vui (TV2- Tập 1)
	Viết đầu bài và đoạn: “Như mọi vậtcũng vui”
2. Bài tập: a) Điền vào chỗ trống s hay x: dòng ..ông, cây .oài, hoa .en, ..ôi gấc.
	 b) Đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì? theo nội dung giới thiệu về trường của em:
..
	II. Tập làm văn: Dựa vào câu hỏi gợi ý dưới đây, em hãy viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo) cũ của em.
Gợi ý
Trả lời
1- Cô giáo (hoặc thầy giáo ) lớp 1 của em tên là gì?
2- Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh nhứ thế nào?
3- Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy)
4- Tình cảm của em đối với cô (hoặc thầy) như thế nào? 
Hướng dẫn chấm điểm kiểm tra định kỳ lần 1 năm học 2009-2010
Môn: tiếng việt 
 	I- Kiểm tra đọc: (10 điểm). Giáo viên kiểm tra học sinh các lớp 2, 3, 4, 5 qua các giờ ôn tập giữa học kỳ I hoặc nhà trường bố trí lịch kiểm tra chéo giữa các lớp.
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) HS đọc cá nhân một đoạn của bài tập đọc đã học.
2. Đọc hiểu: (4 điểm) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm một đoạn, bài đọc đã học; nêu câu hỏi dựa theo SGK phát vấn trực tiếp học sinh hoặc làm phiếu trắc nghiệm để kiểm tra học sinh.
II- Kiểm tra viết: (10 điểm).
A- Lớp 2: 
I- Chính tả và bài tập (5 điểm):
1- Chính tả (4 điểm): 
Bài viết không mắc quá 1 lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu, rõ ràng, trình bày đẹp được 4 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn, bị trừ toàn bài 0,5 điểm .
2- Bài tập (1 điểm ):
a- Điền đúng 3-4 từ được 0.5 điểm, đúng 2 từ cho 0.25 điểm .
b- Đặt câu đúng theo yêu cầu cho 0.5 điểm.
II-Tập làm văn (5 điểm):
Học sinh viết được 3-5 câu trở lên trả lời hoàn chỉnh (đầy đủ rõ ý) theo câu hỏi gợi ý ở đề bài; dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
(Tuỳ theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5).
B- Lớp 3: 
I- Chính tả và bài tập: (5 điểm).
1- Chính tả (3 điểm).Viết đúng tỷ lệ, đều nét, thẳng dòngđược 1.0 điểm.
 Trình bày sạch sẽ, rõ ràng, dễ đọc, chữ viết đẹpđược 0,5 điểm.
 Toàn bài viết sai không quá 1 lỗi chính tả được 1,5 điểm.
Trừ lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu; không viết hoa đúng quy định): Viết sai 2 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm, viết sai 3 đến 4 lỗi chính tả trừ 1 điểm, viết sai 6 lỗi chính tả trở lên trừ tối đa 1,5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn, bị trừ toàn bài 0,5 điểm.
2- Bài tập (2 điểm):
a- Điền đúng 6-8 từ được 0.5 điểm , 3-4 từ được 0,25 điểm.
b- Đặt đúng câu được 0.5 điểm.
c- Gạch đúng các hình ảnh được so sánh với nhau trong mỗi đoạn thơ sau được 0.5 điểm.
II- Tập làm văn: (5 điểm) Học sinh viết được một đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu theo yêu cầu của đề bài; dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
(Tuỳ theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5).
C- Lớp 4:
I- Chính tả và bài tập ( 5 điểm ) :
1- Chính tả: (3 điểm). Viết đúng tỷ lệ, đều nét, thẳng dòngđược 1.0 điểm.
 Trình bày sạch sẽ, rõ ràng, dễ đọc, chữ viết đẹpđược 0,5 điểm.
 Toàn bài viết sai không quá 1 lỗi chính tả được 1,5 điểm.
Trừ lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu; không viết hoa đúng quy định): Viết sai 2 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm, viết sai 3 đến 4 lỗi chính tả trừ 1 điểm, viết sai 5 lỗi chính tả trở lên trừ tối đa 1,5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn, bị trừ toàn bài 0,5 điểm.
2- Bài tập: (2 điểm).
a- (0.5 điểm ) : 
b- (0.5 điểm ) : 
c- (0.5 điểm ) : 
d- (0.5 điểm ) : 
II- Tập làm văn (5 điểm).
HS biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. Bài văn đầy đủ bố cục diễn đạt rõ ý, dùng từ và câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả thông thường, chữ viết sạch đẹp, được tối đa 5 điểm. 
(Tuỳ theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5).
* Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau:
- Mắc từ 3-5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu) trừ 0,5 điểm.
- Mắc từ 6 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu) trở lên trừ 1 điểm.
- Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn và cẩu thả trừ 0,5 điểm.
D- Lớp 5: 
I - Chính tả và bài tập (5 điểm):
1- Chính tả : (3 điểm). Viết đúng tỷ lệ, đều nét, thẳng dòngđược 1.0 điểm.
 Trình bày sạch sẽ, rõ ràng, dễ đọc, chữ viết đẹpđược 0,5 điểm.
 Toàn bài viết sai không quá 1 lỗi chính tả được 1,5 điểm.
Trừ lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu; không viết hoa đúng quy định): Viết sai 2 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm, viết sai 3 lỗi chính tả trừ 1 điểm, viết sai 4 lỗi chính tả trở lên trừ tối đa 1,5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn, bị trừ toàn bài 0,5 điểm.
2- Bài tập (2 điểm).
a- (1 điểm) 
b- (0.5 điểm) 
c- (0.5 điểm)
II – Tập làm văn (5 điểm):
Học sinh viết được bài văn đúng thể loại; bố cục rõ ràng, trình tự hợp lý. Bài viết thể hiện khả năng vận dụng những hiểu biết về xây dựng đoạn, bài văn tả cảnh. Diễn đạt (dùng từ, đặt câu, chuyển ý, chuyển đoạn) trôi chảy, rõ ràng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. Chữ viết dễ đọc; ít mắc lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ được 5 điểm.
( Tuỳ theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5).
* Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi: Như cách chấm TLV lớp 4.
Chú ý: Điểm toàn bài bằng điểm của tất cả các câu công lại. Điểm toàn bài là một số nguyên; cách làm tròn như sau:
Điểm toàn bài là 6,25 thì cho 6
Điểm toàn bài là 6,75 thì cho 7. Điểm toàn bài là 6,50 thì cho 6 nếu bài làm chữ viết xấu, trình bày bẩn; cho 7,0 nếu bài làm chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ khoa học.

File đính kèm:

  • docDeDA KTGK1 Tieng Viet 2.doc
Đề thi liên quan