Đề kiểm tra đầu năm Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2009-2010

doc19 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra đầu năm Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên học sinh :......................................... Thứ.........ngày......tháng... năm 2009
Lớp : .....................
Trường Tiểu học Thị Trấn
Phiếu kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm học 2009 - 2010
Môn : Tiếng việt lớp 2
A – Kiểm tra đọc: ( 10 điểm )
I . Đọc hiểu ( 5 điểm ) – Thời gian 20 phút
Ve và Kiến
Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, Kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, Ve đói đành tìm Kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
Tôi ca hát.
Kiến bảo:
- Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động.
1 . ( 1,0 điểm ) Tìm và viết những tiếng trong bài có dấu ngã:	
2 . ( 2,0 điểm ): Tính nết của Ve như thế nào ? ( Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ).
	a. chăm chỉ	b. lười biếng	c. biết lo xa
3. ( 2,0 điểm): Câu chuyện khuyên em điều gì ? ( Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ).
a. Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động.
b. Cần phải vui chơi ca hát.
c. Không cần chăm chỉ lao động.
II. Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) Thời gian cho mỗi em khoảng 2 phút
Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học ở Tuần 1, 2 của sách Tiếng Việt 2 tập 1.
B – Kiểm tra viết ( 10 điểm ) – Thời gian 20 phút
1 Tập chép ( 8 điểm )
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.
2 . Điền vào chỗ trống : ng hay ngh ( 2 điểm )
.....ày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ....ày đêm quên cả ......ỉ .....ơi ông đã trở thành ......ười nổi tiếng viết chữ đẹp.
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
1. Kiểm tra đọc
2. Kiểm tra viết
Điểm trung bình cộng
Họ và tên học sinh :......................................... Thứ.........ngày......tháng ... năm 2009
Lớp : .....................
Trường Tiểu học Thị Trấn Tờ số 1
Phiếu kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm học 2009 - 2010
Môn : Tiếng việt lớp 3
A . Kiểm tra đọc : ( 10 điểm )
I . Đọc hiểu – Luyện từ và câu ( 5 điểm ) thời gian : 30 phút
	Đọc thầm truyện sau:
Vì sao gà chẳng biết bơi ?
Mới mờ sáng, Vịt Trắng, Vịt Nâu đã lạch bach đến nhà Gà Con, gõ cửa:
Gà Con ơi, dậy đi ! Ra mau bờ ao, chúng tớ dạy cậu bơi.
Tiếng Gà Con từ trong nhà vọng ra:
Tớ đi vắng rồi. Đến mai tớ mới về !
Vịt Trắng, Vịt Nâu bảo nhau:
Tiếc quá ! Thế mà chúng mình định rủ Gà Con tập bơi, rồi đi chén giun ở thửa ruộng mới cày.
Gà Con nghe câu này, thích quá nhảy bổ từ trong nhà ra:
Tớ đây. Tớ đây. Cho tớ ra ruộng cùng các cậu với !
Được thôi, chúng tớ sẽ dẫn cậu đi chén giun. Còn tập bơi thì thôi nhé, chúng tớ không dạy cậu nữa.
Thế là chỉ lười và nói dối mà đến giờ loài gà vẫn không bơi được như vịt
 Theo Vũ Tú Nam
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1/ (0,5 điểm) Vịt Trắng, Vịt Nâu đánh thức Gà Con rủ đi đâu ?
Ra ao tập bơi.
Ra ruộng tập chạy.
Ra vườn tập thể dục.
2/ (0,5 điểm) Gà Con trả lời thế nào ?
Gà Con bận, không đi được
Gà con đi vắng, mai mới về.
Gà Con buồn ngủ, không dậy được.
3/ ( 1 điểm ) Vì sao sau đó Gà Con vội xin hai bạn cho đi cùng ?
Vì muốn học bơi.
Vì nghe nói được chén giun.
Vì muốn đi thăm cánh đồng.
4/ ( 1 điểm ) Câu chuyện giải thích vì sao loài gà không bơi được như vịt ?
Vì gà thích sống ở đồng ruộng.
Vì gà bận không có thời gian tập bơi.
Vì gà lười, lại nói dối nên không được vịt dạy bơi.
5/ ( 1 điểm ) Câu nào trong các câu dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì ?
Gà Con rất lười biếng.
Gà Con nhảy bổ từ trong nhà ra.
Gà Con là hàng xóm của Vịt Trắng, Vịt Nâu.
6/ ( 1 điểm ) Bộ phận in đậm trong câu “ Vịt Trắng, Vịt Nâu đánh thức Gà Con dậy sớm để dạy Gà Con tập bơi.” trả lời cho câu hỏi nào ?
Để làm gì ?
Vì sao ?
ở đâu ?
II . Đọc thành tiếng: ( 5 điểm ) Thời gian: 2 phút
Giáo viên kiểm tra kỹ năng đọc thông qua các bài tập đọc đã học trong tuần 1, 2 Sách tiếng Việt 3 tập 1.
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
1. Đọc hiểu
2. Luyện từ và câu
3. Đọc thành tiếng
Tổng điểm đọc
Họ và tên học sinh :......................................... Thứ.........ngày......tháng ... năm 2009
Lớp : .....................
Trường Tiểu học Thị Trấn Tờ số 2
Phiếu kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm học 2009 - 2010
Môn : Tiếng việt lớp 3
B . Kiểm tra viết : ( 10 điểm )
I . Chính tả : ( 5 điểm ). Thời gian 20 phút )
1 . Nghe - viết:( 4 điểm ) Bài viết “ Chơi chuyền ” Bài Chính tả trong sách TV lớp 3 tập 1, trang 10
2 . Bài tập : (1 điểm ) Điền vào chỗ chấm:
l hay n
.....ênh đênh
....ộp bài
an hay ang
l.... toả
sao s....
II – Tập làm văn ( 5 điểm ) Thời gian 20 phút
1 . Quan sát ảnh Bác Hồ được treo trong lớp học, trả lời các câu hỏi sau:
ảnh Bác được treo ở đâu ?
Trông Bác như thế nào ? ( râu, tóc, vầng trán, đôi mắt,... )?
Em muốn hứa với Bác điều gì ?
2 . Dựa vào những câu trả lời trên, viết mọt đoạn văn từ 3 – 5 câu về ảnh Bác Hồ.
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
1. Chính tả
2. Tập làm văn
Tổng điểm viết
Điểm trung bình cộng đọc và viết
Họ và tên học sinh :......................................... Thứ.........ngày......tháng .... năm 2009
Lớp : .....................
Trường Tiểu học Thị Trấn Tờ số 1
Phiếu kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm học 2009 - 2010
Môn : Tiếng việt lớp 4
A – Kiểm tra đọc : 10 điểm
I . Đọc hiểu – Luyện từ và câu. ( 5 điểm ) Thời gian 30 phút
Đọc thầm đoạn văn sau :
Về mùa xuân, khi mưa phùn và sương sớm lẫn vào nhau không phân biệt được thì cây gạo ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê, bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng. Hoa gạo làm sáng bừng một góc trời quê. Trong vòm cây, tiếng đàn sáo về ríu ran như một cái chợ vừa mở, như một lớp học vừa tan, như một buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu ... Nghe chúng mà xốn xang mãi không chán. Chúng chuyện trò râm ran, có lẽ mỗi con đều có câu chuyện riêng của mình, giữ mãi trong lòng, nay ,mới được thổ lộ cùng bạn bè, nên ai cũng nói, ai cũng lắm lời, bất chấp bạn có chú ý lắng nghe hay không.
 Theo Băng Sơn
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
1/ ( 0,5 điểm ) Cây gạo bắt đầu nở hoa vào mùa nào ?
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
C. Mùa thu.
D. Mùa đông.
2/ ( 1 điểm ) Câu văn nào cho biết hoa gạo làm thay đổi cảnh làng quê ?
	A. Cây gạo đứng ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê.
	B. Cây gạo bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng .
	C. Hoa gạo làm sáng bừng lên một góc trời quê.
3/ (0,5 điểm ) Khi cây gạo nở hoa, loài chim nào tụ họp về đông vui ?
	A. Chim én.
	B. Chim sáo.
	C. Nhiều loài chim.
4/ ( 1 điểm ) Câu nào dưối đây nói đúng nội dung đoạn văn ?
	A. Chợ quê buổi sáng.
	B. Cây gạo khi xuân về.
	C. Buổi liên hoan trong vòm cây.
5/ ( 1 điểm ) Trong câu : “ Chúng chuyện trò râm ran, có lẽ mỗi con đều có câu chuyện riêng của mình, giữ mãi trong lòng, nay mới được thổ lộ cùng bạn bè, nên ai cũng nói, ai cũng lắm lời, bất chấp bạn có chú ý lắng nghe hay không.” đàn chim được nhân hoá bằng cách nào ?
	A. So sánh đàn chim với con người.
	B. Nói với đàn chim thân mật như nói với con người.
	C. Gọi và tả đàn chim bằng những từ dùng để gọi và tả người.
6/ ( 1 điểm ) Bộ phận nào trong câu “ Chúng chuyện trò râm ran.” Trả lời câu hỏi như thế nào ?
	A. chúng
	B. chuyện trò
	C. râm ran
II - Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) – Thời gian cho mỗi em khoảng 2 phút
	Giá viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh thông qua các bài tập đọc tuần 1, 2 sách Tiếng Việt 4 tập 1.
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
1. Đọc hiểu
2. Luyện từ và câu
3. Đọc thành tiếng
Tổng điểm đọc
Họ và tên học sinh :......................................... Thứ.........ngày......tháng ... năm 2009
Lớp : .....................
Trường Tiểu học Thị Trấn 
 	 Tờ số 2
Phiếu kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm học 2009 - 2010
Môn : Tiếng việt lớp 4
B – Kiểm tra viết: 10 điểm
I . Chính tả : 5 điểm – Thời gian : 20 phút
1 . Nghe - viết : Bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” Đoạn từ “ Một hôm đến....vẫn khóc ” (4 điểm)
2 . Bài tập : ( 1 điểm ) Điền vào chỗ trống: s hay x
	a) bác ......ĩ	b) ...............ung quanh
	c) đối ......ử	c) lịch .........ử
II – Tập làm văn : 5 điểm. Thời gian 20 phút
Đề bài :	Hãy viết mọt đoạn văn khoảng 10 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem ( có thể xem trực tiếp hoặc xem qua truyền hình).
Gợi ý:	 - Đó là môn thể thao nào ?
Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu ? Tổ chức khi nào ?
Em cùng xem với những ai ?
Buổi thi đấu diễn ra như thế nào ?
Kết quả thi đấu ra sao ?
Bài làm
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
1. Chính tả
2. Tập làm văn
Tổng điểm viết
Điểm trung bình cộng đọc và viết
Họ và tên học sinh :......................................... Thứ.........ngày......tháng ... năm 2009
Lớp : .....................
Trường Tiểu học Thị Trấn Tờ số 1
Phiếu kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm học 2009 - 2010
Môn : Tiếng việt lớp 5
A – Kiểm tra đọc : 10 điểm
I . Đọc hiểu- Luyện từ và câu : 5 điểm thời gian 30 phút
Đọc thầm bài văn sau 
Hoa mai vàng
Nếu như hoa đào là đặc sản của miền Bắc thì hoa mai vàng là đặc sản của miền Nam. Mai vàng thuộc họ hoàng mai, vốn là một loại cây rừng. Cây mai vàng cũng rụng lá vào mùa đông, thân lá cành mềm mại hơn cành đào. Hoa mai vàng mọc thành chùm và có cuống dài treo lơ lửng trên cành. Hoa mai vàng có mùi thơm e ấp và kín dáo. Mai vàng có giống sau khi cho hoa còn kết trái màu đỏ bóng như ngọc. Mai tứ quý là mai nở hoa bốn mùa, còn nhị độ mai là mai nở hai lần trong năm.
Người ta nhân giống mai bằng cách chiết cành hoặc trồng từ hạt. Có thể trồng mai vàng ngoài vườn, vào bồn hay vào chậu cũng đều được. Mai ưa ánh sáng và đất ẩm. Người miền Nam chơi hoa mai vàng vào những ngày tết rất kiêng kị hoa héo. Còn giống hoa mai nước gọi là mai chiếu thuỷ, cây lá nhỏ, hoa mọc thành chùm màu trắng, nhỏ và thơm, thường trồng vào núi non bộ, ra hoa mùa xuân, cây và cành được uốn tỉa thành cây thế.
Những năm gần đây, hoa mai vàng miền Nam đã được trồng nhiều ở miền Bắc. Việc trồng mai vàng ở đất Bắc cần tránh nhất là tránh gió rét mùa đông. Những cây mai vàng trồng ở miền Bắc thường cho hoa muộn vào cuối tháng hai âm lịch.
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
1/ ( 0,5 điểm ) Bài văn Hoa mai vàng có thể chia làm mấy đoạn ?
	A. Một đoạn.	B. Hai đoạn.	C. Ba đoạn
2/ ( 1 điểm ) Nội dung đoạn 1 bài văn Hoa mai vàng là gì ?
Giới thiệu các loài hoa mai.
Giới thiệu đặc điểm chung của hoa mai.
Phân biệt sự khác nhau của hoa mai,hoa đào.
3/ ( 1 điểm ) Hoa mai vàng là đặc sản của vùng miền nào ?
	A. Miền Bắc.	B. Miền Nam.	Miền Trung
4/ ( 0,5 điểm ) Người ta nhân giống mai bằng cách nào ?
Chiết cành.
Trồng từ hạt.
Chiết cành hoặc trồng từ hạt.
5/ ( 0,5 điểm ) Nối tên loài hoa mai với đặc điểm của nó:
d. Hoa trắng nhỏ
a. Mai tứ quý
e. Nở hai lần trong năm
b. Nhị độ mai
g. Nở hoa bốn mùa
c. Mai chhiếu thuỷ
6/ ( 0,5 điểm) Câu “ Mai vàng thuộc họ hoàng mai vốn là một loại cây rừng” thuộc kiểu câu gì ?
	A. Kiểu câu Ai là gì ?	B. Kiểu câu Ai làm gì ?	 C. Kiểu câu Ai thế nào ?
7/ ( 1 điểm ) Trạng ngữ trong câu “ Những năm gần đây, hoa mai vàng miền Nam đã được trồng nhiều ở miền Bắc” bổ sung ý nghĩa gì cho câu ?
	A. ý nghĩa nơi chốn.	B. ý nghĩa thời gian. 	C. ý nghĩa mục đích
8/ ( 0,5 điểm) Xác định trạng ngữ trong câu trên:
	A. Những năm gần đây.	B. Miền Nam.	C. ở miền Bắc.
II - Đọc thành tiếng : 5 điểm ( thời gian dành cho mỗi HS là 1 phút )
Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với học sinh thông qua các bài tập đọc đã học trong tuần 1- SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1.
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
1. Đọc hiểu
2. Luyện từ và câu
3. Đọc thành tiếng
Tổng điểm đọc
Họ và tên học sinh :......................................... Thứ.........ngày......tháng ... năm 2009
Lớp : .....................
Trường Tiểu học Thị Trấn Tờ số 2
Phiếu kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm học 2009 - 2010
Môn : Tiếng việt lớp 5
B – Kiểm tra viết: 10 điểm
I . Chính tả : 5 điểm – Thời gian : 20 phút
1 . Nghe - viết: ( 4điểm )
Bài “ Thư gửi các học sinh ” Tiếng Việt 5 tập 1 trang 4. Đoạn từ đầu cho đến “ Vậy các em nghĩ sao ? ”
2 . Bài tập: 1 điểm
Điền vào chỗ trống s hoặc x
Từ .....áng .....ớm, ghe .....uồng đã tập vào bến đậu ....an ....át như lá tre. Mũi ......uồng này được buộc vào lái thuyền kia, đen kín mặt nước. Tiếng chim kêu râm ran trong đám ghe ....uồng và trên ....ân chợ.
II – Tập làm văn : 5 điểm Thời gian 20 phút
Đề bài : Tả một con vật mà em yêu thích.
Bài làm
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
1. Chính tả
2. Tập làm văn
Tổng điểm viết
Điểm trung bình cộng đọc và viết
Họ và tên học sinh :......................................... Thứ.........ngày......tháng ... năm 2009
Lớp : .....................
Trường Tiểu học Thị Trấn 
Phiếu kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm học 2009 - 2010
Môn : Tiếng việt lớp 1
I – Kiểm tra đọc: ( 5điểm ) – 20 phút
Đọc các chữ cái sau :
a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y
Mỗi chữ cái đọc đúng cho 0,15 điểm. Nếu học sinh đọc đúng hết thì cho điểm tối đa. Nếu học sinh đọc sai thì dùng bút đỏ gạch chéo. Chú ý không nên chỉ lần lượt dể tránh tình trạng học sinh học vẹt.
II – Kiểm tra viết: ( 5điểm ) – 20 phút 
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các chữ cái sau, mỗi chữ 1 dòng, mỗi lỗi viết sai, viết không đúng cỡ chữ, kiểu chữ trừ 0,2 điểm.
a, b, e, o, ô
Chú ý: Giáo viên coi thi nhớ ghi tên học sinh vào phiếu
Điểm toàn bài được làm tròn theo nguyên tắc làm tròn số.
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
1. Đọc
2. Viết
Điểm trung bình cộng đọc và viết
Hướng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 2
A – Kiểm tra đọc
I - Đọc hiểu:
1 . mỗi, cũng
2 . b
3 . a
II - Đọc thành tiếng: Như HD trong phiếu kiểm tra
B – Kiểm tra viết
1 . Tập chép: Như HD trong phiếu KT
2 . Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.
Hướng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 3
A – Kiểm tra đọc
I - Đọc hiểu – Luyện từ và câu
Chọn : 1a ; 2b ; 3b ; 4c ; 5b ; 6a.
II - Đọc thành tiếng: Như HD trong phiếu kiểm tra
B – Kiểm tra viết
I – Chính tả
1 – Nghe – viết: Viết chữ đúng quy định, thẳng hàng, ít phạm lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp ( 4 điểm ); làm đúng phần bài tập: 1 điểm. Các trường hợp còn lại GV căn cứ bài làm cụ thể của từng học sinh để cân nhắc cho các mức điểm 1, 2,3, 4.
2 – Tập làm văn : Yêu cầu học sinh viết được một đoạn văn, bám sát gợi ý đã nêu trên. Căn cứ vào bài làm của học sinh, GV cho các mức điểm phù hợp trong phạm vi khung điểm quy định.
Hướng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 4
A – Kiểm tra đọc
I - Đọc hiểu – Luyện từ và câu
Chọn : 1a ; 2c ; 3b ; 4b ; 5c ; 6c.
II - Đọc thành tiếng: Như HD trong phiếu kiểm tra
B – Kiểm tra viết
I – Chính tả: Viết chữ đúng quy định, thẳng hàng, ít phạm lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp ( 4 điểm ); làm đúng phần bài tập: 1 điểm. Các trường hợp còn lại GV căn cứ bài làm cụ thể của từng học sinh để cân nhắc cho các mức điểm 1, 2,3, 4.
II – Tập làm văn : Yêu cầu học sinh viết được một đoạn văn, bám sát gợi ý đã nêu trên. Căn cứ vào bài làm của học sinh, GV cho các mức điểm phù hợp trong phạm vi khung điểm quy định.
Hướng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 5
A – Kiểm tra đọc
I - Đọc hiểu – Luyện từ và câu
Chọn : 1c ; 2b ; 3c ; 4c ; 5 a-g, b-e, c-d ; 6a ; 7b ; 8a.
II - Đọc thành tiếng: Như HD trong phiếu kiểm tra
B – Kiểm tra viết
I – Chính tả: 
1 . Nghe - viết : Viết chữ đúng quy định, thẳng hàng, ít phạm lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp ( 4 điểm ); Mỗi lỗi trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,25 điểm. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn  bị trừ 1 điểm toàn bài.
2 . làm đúng phần bài tập: 1 điểm. 
II – Tập làm văn : Yêu cầu học sinh viết được một bài văn miêu tả con vật có bố cục đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết luận ; tả được những điểm nổi bật về hình dáng, thói quen sinh hoạt và hoạt động của con vật : 4 điểm
	Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, ít phạm lỗi chính tả, ngữ pháp. Chữ viết đúng kích cỡ, trình bày sach đẹp: 1 điểm
	Những bài làm không đáp ứng các yêu cầu trên, chỉ cho từ 1 – 2 điểm. Bài làm không đúng chủ đề, thể loại, lạc đề: không cho điểm.

File đính kèm:

  • docDe thi KSCL dau nam mon TViet Ngoc Son.doc